1. Mở bài:
- Bác Tư ở xóm em là một người nông dân chất phác, luôn cặm cụi làm những công việc đồng áng.
- Em được quan sát bác cày ruộng vào một buổi trưa hè.
2. Thân bài:
a) Hình dáng:
- Dáng người cao lớn.
- Nước da ngăm đen.
- Đầu đội nón lá.
- Mặc bộ bà ba màu nâu đã sờn bạc.
b) Tính tình, hoạt động:
- Cần mẫn làm việc.
- Chăm chú cày trên thửa ruộng.
- Tay trái cầm roi tre.
- Tay phải cầm cán cày.
- Mắt đăm đắm hướng về trước.
- Chân bước dài, chắc nịch.
- Thao tác nhanh nhẹn, đưa cày để trâu đi vòng rất thành thạo.
- Cày xong thửa ruộng bác cho trâu tắm dưới kênh.
- Bác ngồi trên bò' nghỉ tay hút thuốc.
- Bác rất hài lòng với kết quả lao động của mình.
3. Kết bài:
- Em rất kính yêu bác Tư.
- Bác Tư là người đã làm ra những hạt gạo thơm ngon đế nuôi sống con người.
1. Mở bài:
- Bác Tư ở xóm em là một người nông dân chất phác, luôn cặm cụi làm những công việc đồng áng.
- Em được quan sát bác cày ruộng vào một buổi trưa hè.
2. Thân bài:
a) Hình dáng:
- Dáng người cao lớn.
- Nước da ngăm đen.
- Đầu đội nón lá.
- Mặc bộ bà ba màu nâu đã sờn bạc.
b) Tính tình, hoạt động:
- Cần mẫn làm việc.
- Chăm chú cày trên thửa ruộng.
- Tay trái cầm roi tre.
- Tay phải cầm cán cày.
- Mắt đăm đắm hướng về trước.
- Chân bước dài, chắc nịch.
- Thao tác nhanh nhẹn, đưa cày để trâu đi vòng rất thành thạo.
- Cày xong thửa ruộng bác cho trâu tắm dưới kênh.
- Bác ngồi trên bò' nghỉ tay hút thuốc.
- Bác rất hài lòng với kết quả lao động của mình.
3. Kết bài:
- Em rất kính yêu bác Tư.
- Bác Tư là người đã làm ra những hạt gạo thơm ngon đế nuôi sống con người.
1. Mở bài:
– Bác Tư ở xóm em là một người nông dân chất phác, luôn cặm cụi làm những công việc đồng áng.
– Em được quan sát bác cày ruộng vào một buổi trưa hè.
2. Thân bài:
a) Hình dáng:
– Dáng người cao lớn.
– Nước da ngăm đen.
– Đầu đội nón lá.
– Mặc bộ bà ba màu nâu đã sờn bạc.
b) Tính tình, hoạt động:
– Cần mẫn làm việc.
– Chăm chú cày trên thửa ruộng.
– Tay trái cầm roi tre.
– Tay phải cầm cán cày.
– Mắt đăm đắm hướng về trước.
– Chân bước dài, chắc nịch.
– Thao tác nhanh nhẹn, đưa cày để trâu đi vòng rất thành thạo.
– Cày xong thửa ruộng bác cho trâu tắm dưới kênh.
– Bác ngồi trên bò' nghỉ tay hút thuốc.
– Bác rất hài lòng với kết quả lao động của mình.
3. Kết bài:
– Em rất kính yêu bác Tư.
– Bác Tư là người đã làm ra những hạt gạo thơm ngon đế nuôi sống con người.
1. Mở bài:
- Bác Tư ở xóm em là một người nông dân chất phác, luôn cặm cụi làm những công việc đồng áng.
- Em được quan sát bác cày ruộng vào một buổi trưa hè.
2. Thân bài:
a) Hình dáng:
- Dáng người cao lớn.
- Nước da ngăm đen.
- Đầu đội nón lá.
- Mặc bộ bà ba màu nâu đã sờn bạc.
b) Tính tình, hoạt động:
- Cần mẫn làm việc.
- Chăm chú cày trên thửa ruộng.
- Tay trái cầm roi tre.
- Tay phải cầm cán cày.
- Mắt đăm đắm hướng về trước.
- Chân bước dài, chắc nịch.
- Thao tác nhanh nhẹn, đưa cày để trâu đi vòng rất thành thạo.
- Cày xong thửa ruộng bác cho trâu tắm dưới kênh.
- Bác ngồi trên bò' nghỉ tay hút thuốc.
- Bác rất hài lòng với kết quả lao động của mình.
3. Kết bài:
- Em rất kính yêu bác Tư.
- Bác Tư là người đã làm ra những hạt gạo thơm ngon đế nuôi sống con người.