kiểu dữ liệu String có phạm vi giá trị là
a một ký tự trong bảng chữ cái b xâu ky tự tối đa 522 ký tự
c xâu ký tự tối đa 525 ký tự d xâu ký tự tối đa 255 ký tự
kiểu dữ liệu String có phạm vi giá trị là
a một ký tự trong bảng chữ cái b xâu ky tự tối đa 522 ký tự
c xâu ký tự tối đa 525 ký tự d xâu ký tự tối đa 255 ký tự
Cho một xâu ký tự. Đếm số lượng các ký tự số, số lượng các ký tự chữ cái. Ví dụ dữ liệu vào/ra:
INPUT: Ky thi hsg nam hoc 2022 2023
OUTPUT: So ky tu so: 8
So ky tu chu cai: 14
Một xâu được gọi là chuẩn nếu đầu và cuối xâu không có ký tự trống, đồng thời
trong xâu không có 2 ký tự trống kề liền. Cho xâu S không quá 500 kí tự.
Yêu cầu: - Chuẩn hóa xâu đã nhập.
- Tìm số lượng kí tự chữ số trong xâu.
Dữ liệu vào: Xâu kí tự S.
Dữ liệu ra: Dòng 1: In ra xâu đã chuẩn hóa.
Dòng 2: In ra số lượng kí tự chữ số.
Em hãy viết chương trình nhập vào một xâu ký tự bất kỳ từ bàn phím (tối đa 250 kí tự) bao gồm cả chữ hoa, chữ thường và số. Hãy đếm và in ra màn hình:
a, Số các chữ số trong xâu đã cho
b, Số các kí tự in hoa trong xâu đã cho
c, Chuyển hóa toàn bộ xâu thành ký tự hoa và in ra màn hình
giúp em vs ạ em cần gấp
Em hãy viết chương trình nhập vào một xâu ký tự bất kỳ từ bàn phím (tối đa 250 kí tự) bao gồm cả chữ hoa, chữ thường và số. Hãy đếm và in ra màn hình:
a, Số các chữ số trong xâu đã cho
b, Số các kí tự in hoa trong xâu đã cho
c, Chuyển hóa toàn bộ xâu thành ký tự hoa và in ra màn hình
Một xâu được gọi là chuẩn nếu đầu và cuối xâu không có ký tự trống, đồng thời
trong xâu không có 2 ký tự trống kề liền. Cho xâu S không quá 500 kí tự.
Yêu cầu: - Chuẩn hóa xâu đã nhập.
- Tìm số lượng kí tự chữ số trong xâu.
Dữ liệu vào: Xâu kí tự S.
Dữ liệu ra: Dòng 1: In ra xâu đã chuẩn hóa.
Dòng 2: In ra số lượng kí tự chữ số.
Em hãy viết chương trình nhập vào một xâu ký tự bất kỳ từ bàn phím (tối đa 250 kí tự) bao gồm cả chữ hoa, chữ thường và số. Hãy chuyển hoá xâu vừa nhập thành chữ thường và in ra màn hình.
Trong Pascal, từ khóa của kiểu dữ liệu xâu ký tự là:
Viết chương trình C++ nhập vào từ bàn phím một xâu ký tự và 1 số nguyên k. a.Xét xem trong xâu có k ký tự kề nhau mà như nhau hay không ? b. Tất cả các ký tự kề nhau mà như nhau chỉ để lại một.
Bài 2. Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ. In ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa hết
ký tự trắng dư thừa. Ký tự trắng dư thừa (hay còn gọi là dấu cách, ký tự trống) là ký
tự trắng xuất hiện ở trước từ đầu tiên của xâu, sau từ cuối cùng của xâu và giữa các
từ cách nhau nhiều hơn 1 ký tự trắng.
Ví dụ: Giả sử * là ký tự trắng.
Cho xâu: ’**xin***chao**’. => Xâu sau khi được xử lý ’xin*chao’
Gợi ý:
Kiểm tra phần tử trong xâu có phải là ký tự trắng hay không? Nếu đúng thì xóa ký tự trắng đó
cho đến khi không còn ký tự trắng ở đầu xâu.
Kiểm tra từ đầu đến cuối xâu, nếu có 2 ký tự trắng liên tiếp => Xóa đi 1 ký tự trắng, thự hiện
công việc xóa cho đến khi giữa các từ trong xâu chỉ cách nhau 1 ký tự trắng.
Sau khi xử lý các ký tự trắng dư thừa ở đầu xâu, giữa xâu. Ta xử lý tiếp ký tự trắng dư thừa ở
cuối xâu bằng cách kiểm tra ký tự cuối cùng có phải là ký tự trắng hay không. Nếu đúng thì xóa
cho đến khi ký tự cuối cùng của xâu không phải là ký tự trắng.
B1: Khai báo.
B2: Nhập xâu bất kỳ.
B3: Xoá ký tự trắng dư thừa
B3.1: Xoá ký tự trắng dư thừa xuất hiện ở đầu tiên của xâu (nếu có).
Chừng nào ký tự đầu tiên trong xâu là ký tự trắng => xoá ký tự trắng đó cho đến khi đầu xâu
không phải là ký tự trắng.
B3.2: Xoá ký tự trắng dư thừa cuối cùng của xâu (nếu có).
Chừng nào trong xâu xuất hiện 2 ký tự trắng trong xâu => xoá đi 1 ký tự trắng dư thừa.
B3.3: Xoá ký tự trắng dư thừa giữa các từ (nếu có).
Chừng nào ký tự cuối cùng là ký tự trắng => Xoá đi ký tự đó.
B4: In ra kết quả
1. Lập chương trình nhập vào một xâu kí tự phàm phim, Tiếp tục nhập vào một ký tự bất kỳ từ bàn phím. Đếm xem trong xâu trên có bao nhiêu ký tự trùng với kỷ tự vừa nhập.
2. Lập chương trình nhập vào một danh sách học sinh n phần tư, mỗi học sinh có các thông tin stt, họ tên, điểm toán, điểm tin, điểm TB (=(Điểm toán +Điểm Tin )/2). In danh sách ra màn hình.