Chủ đề 5. Phản ứng oxy hóa - khử

PH

Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, sau phản ứng thu được 12 g hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngưởi ta thu được khí H2 có thể tích là 2,24 l

a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?

b. Tính thể tích khí H2 đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit trên?

NK
6 tháng 3 2017 lúc 20:44

Khi khử hỗn hợp hai oxit trên trong H2 dư đun nóng thì:

\(PTHH: CuO + H2-t^o->Cu +H2O\)\((1)\)

\(Fe2O3 + 3H2-t^o-> 2Fe + 3H2O \)\((2)\)

Khi ngâm hỗn hợp kim loại sau phản ưng trong HCl

\(Fe+2HCl--->FeCl2+H2\)\((3)\)

\(nH2 = \dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)

Theo (3) \(nFe = 0,1 (mol)\)

\(=>mFe = 0,1.56=5,6(g)\)

\(=>mCu = 12-5,6=6,4 (g)\)

\(=>nCu= \dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\)

Theo (2) \(nFe2O3 = 0,05 (mol)\)

Theo (1) \(nCuO = 0,1 (mol)\)

%mFe2O3 = \(\dfrac{0,05.160.100}{0,05.160+0,1.80} = 50\)%

=> %mCuO = 100% - 50% = 50%

\(b)\)

Theo (1) và (2) nH2 đã dùng = \(\dfrac{3}{2}.nFe + \) \(1.nCu \)

\(<=> nH2 = 0,15+0,1 = 0,25 (mol)\)

\(=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (g)\)

Bình luận (6)

Các câu hỏi tương tự
NN
Xem chi tiết
NB
Xem chi tiết
VT
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
MT
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
TG
Xem chi tiết