nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
2Al + Fe2O3 -to-> 2Fe + Al2O3
0.2........0.1
mAl = 0.2 * 27 = 5.4 (g)
nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
2Al + Fe2O3 -to-> 2Fe + Al2O3
0.2........0.1
mAl = 0.2 * 27 = 5.4 (g)
Để khử hoàn toàn 8,0g bột F e 2 O 3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 5,4g.
B. 8,1g.
C. 1,35g.
D. 2,7g.
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột F e 2 O 3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
A. 8,10 gam.
B. 1,35 gam.
C. 5,40 gam.
D. 2,70 gam.
Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là
A. 20,250 gam
B. 35,696 gam
C. 2,025 gam
D. 81,000 gam
Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là:
A. 20,250 gam.
B. 35,696 gam
C. 2,025 gam
D. 4,05 gam.
Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít.
B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.
A. 20,25 gam
B. 35,696 gam
C. 40,5 gam
D. 81 gam
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr 2 O 3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 13,5 gam
B. 27,0 gam
C. 54,0 gam
D. 40,5 gam
Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 40,5 gam
B. 45,0 gam
C. 54,0 gam
D. 81,0 gamD. 81,0 gam
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,23%.
B. 50,67%.
C. 36,71%.
D. 66,67%.