Mắt của một người bị tật cận thị với điểm cực viễn cách mắt 0,5 m. Để sửa tật cận thị thì cần đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ
A. 2 dp
B. - 2 dp
C. – 0,5 dp
D. 0,5 dp
Mắt thường có khoảng cách từ thấu kính mắt tới màng lưới là 16 mm. Điểm cực cận cách mắt 25 cm. Tiêu cự thấu kính mắt khi không điều tiết và điều tiết tối đa lần lượt là
A. 17 mm và 16 mm.
B. 16 mm và 15 mm.
C. 16 mm và 17 mm.
D. 15 mm và 16 mm.
Một người bị tật cận thị có cực viễn cách mắt 50 cm và cực cận cách mắt 10 cm. Để người này nhìn được vật ở xa mà không cần điều tiết cần đeo sát mắt thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự f = 10 cm
B. phân kì có tiêu cự f = –50 cm
C. hội tụ có tiêu cự f = 50 cm
D. phân kỳ có tiêu cự f = –10 cm
Một vật bị tật cận thị có cực viễn cách mắt 50 cm và cực cận cách mắt 10 cm. Để người này nhìn được vật ở xa mà không cần điều tiết cần đeo sát mắt thấu kính
A. Hội tụ có tiêu cự f = 10cm.
B. Phân kỳ có tiêu cự f = -50 cm.
C. Hội tụ có tiêu cự f = 50 cm.
D. Phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ hình vẽ: O: quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: (1): Mắt bình thường về già; (2): Mắt cận; (3): Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo thấu kính hội tụ?
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (1) và (3).
Một kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ mỏng, có tiêu cự tương ứng f 1 = 0,5cm, f 2 . Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, cách nhau 20,5 cm. Một người mắt không có tật, điểm cực cận cách mắt 25,0 cm, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều tiết. Khi đó số bội giác của kính hiển vi là 200. Giá trị của f 2 là
A. 4,0 cm.
B. 4,1 cm.
C. 5,1 cm.
D. 5,0 cm.
Khi không điều tiết, thấu kính mắt của mắt một người có tiêu điểm như hình bên. Mắt người này
A. bị tật viễn thị
B. không mắc tật gì cả
C. là mắt lão
D. bị tật cận thị
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13 12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f 1 = 1 cm và δ = 12 cm.
B. f 1 = 0 , 5 cm và δ = 12 cm.
C. f 1 = 1 cm và δ = 13 cm.
Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 6 cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong trạng thái mắt không điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thể khi không dùng kính là
A. 0,5’
B. 0,25’
C. 0,35’
D. 0,2’