PT: \(C_n\left(H_2O\right)_m+nO_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+mH_2O\)
Theo PT: nO2 = nCO2 = a (mol)
BTKL: 5,13 + 32a = 44a + 2,97
⇒ a = 0,18 (mol)
⇒ VO2 = 0,18.24,79 = 4,4622 (l)
PT: \(C_n\left(H_2O\right)_m+nO_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+mH_2O\)
Theo PT: nO2 = nCO2 = a (mol)
BTKL: 5,13 + 32a = 44a + 2,97
⇒ a = 0,18 (mol)
⇒ VO2 = 0,18.24,79 = 4,4622 (l)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca OH 2 dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 6,20
B. 5,44
C. 5,04
D. 5,80
Hỗn hợp khí E ở điều kiện thường gồm hai amin và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,54 mol O 2 , toàn bộ sản phẩm cháy thu được gồm C O 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 21,88 gam, đồng thời có 1,232 lít khí (đktc) bay ra. Công thức của hiđrocacbon trong E là
A. C 2 H 4
B. C 3 H 6
C. C H 4 .
D. C 3 H 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol các chất gồm glyxin, lysin và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) cần vừa đủ 1,01 mol khí O2.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch H2SO4 (đặc, dư); kết thúc thí nghiệm, thấy khối lượng bình tăng 15,48 gam, đồng thời có 0,8 mol hỗn hợp khí thoát ra.
Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử amin lần lượt là
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 5
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin, etylmetylamin bằng O 2 vừa đủ. Dẫn sản phẩm cháy (chứa C O 2 , H 2 O , N 2 ) qua bình đựng H 2 S O 4 đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 11,52 gam và còn 10,752 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa X là
A. 0,32 lít.
B. 0,1 lít.
C. 0,16 lít
D. 0,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa O 2 và N 2 theo tỉ lệ 1:4 về thể tích). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng P 2 O 5 dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 5,76 gam và thoát ra 37,632 lít khí (ở đktc). Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp X trên cho tác dụng với axit HCl dư thì khối lượng muối thu được là:
A. 7,08 gam
B. 14,16 gam
C. 10,62 gam
D. 8,85 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol các chất gồm etylamin, hexametylenđiamin và hai amino axit (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của glyxin) cần vừa đủ 0,8 mol khí O2.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch H2SO4 (đặc, dư); kết thúc thí nghiệm, thấy khối lượng bình tăng 12,24 gam, đồng thời có 0,6 mol hỗn hợp khí thoát ra.
Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử amino axit lần lượt là
A. 5 và 6
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 5
Hỗn hợp E gồm peptit X và Y (tỉ lệ mol nx:ny = 1:3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99 mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có 2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng X có trong hh E gần có giá trị là:
A. 29%
B. 14%
C. 19%
D. 24%