Đáp án C.
Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, vật rơi tự do được xem như là một hệ kín gồm vật và trái đất, do vậy trọng lực của vật được xem là nội lực trong hệ kín, lực tương tác giữa trái đất và vật.
Đáp án C.
Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, vật rơi tự do được xem như là một hệ kín gồm vật và trái đất, do vậy trọng lực của vật được xem là nội lực trong hệ kín, lực tương tác giữa trái đất và vật.
Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, trọng lượng của vật phải được xem là
A. ngoại lực
B. lực có công triệt tiêu
C. nội lực
D. lực quán tính.
Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật
A. giảm theo thời gian
B. không thay đổi
C. tăng theo thời gian
D. triệt tiêu
Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10 m / s 2 . Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng
A. – 95 J.
B. – 100 J.
C. – 105 J.
D. – 98 J.
Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 60 N và 52,5 m.
B. 6 N và 5,25 m.
C. 6 N và 52,5 m.
D. 0,6 N và 5,25 m.
Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10 m / s 2 . Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng
A. – 95 J
B. – 100 J
C. – 10 5 J
D. – 98 J
Một vật chịu tác dụng của hai lực F 1 ⇀ và F 2 ⇀ , lực F 1 ⇀ nằm ngang hướng sang phải có độ lớn 10 N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực có đặc điểm là
A. cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N
B. nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N
C. nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N
D. cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N
Một vật chịu tác dụng của hai lực F 1 → và F 2 → , lực F 1 → nằm ngang hướng sang phải có độ lớn 10 N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực F 2 → có đặc điểm là
A. cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N.
B. nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N.
C. nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N.
D. cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.
Một vật có trọng lượng N trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là μ. Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:
A. F m s t = μ t N
B. F m s t = μ t N ⇀
C. F ⇀ m s t = μ t N ⇀
D. F ⇀ m s t = μ t N
Một vật có trọng lượng N trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là F m s t . Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:
A. F m s t = μ t N
B. F m s t = μ t N →
C. F m s t = t . N →
D. F m s t → = t N