\(\dfrac{M_{XO_2}}{H_2}\) = 22 ⇒ M\(_{XO_2}\)= 44 \(\Leftrightarrow\)M\(_X\)+M\(_{O_2}\)= 44 \(\Leftrightarrow\)M\(_X\)= 12
⇒ X là cacbon
CTHH : CO\(_2\)
\(\dfrac{M_{XO_2}}{H_2}\) = 22 ⇒ M\(_{XO_2}\)= 44 \(\Leftrightarrow\)M\(_X\)+M\(_{O_2}\)= 44 \(\Leftrightarrow\)M\(_X\)= 12
⇒ X là cacbon
CTHH : CO\(_2\)
Một muối cacbonat có phân tử khối là 106 đvC. Tìm công thức hóa học của muối (Biết kim loại trong muối cacbonat có ht là 1)
Bài tập 1 : Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần 20 lọ khí oxi , mỗi lọ chứa 100ml
a ) Tính khối lượng kili pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng .
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hidro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các sản phẩm.
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Bài 3 : Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá cac bon, nhôm, sắt, photpho, metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O.
DẠNG 2: Phân loại gọi tên oxit
Cho các oxit có công thức hóa học sau : SO3 ; N2O5 ; CO2 ; Fe2O3 ; CuO ; CaO ; SO2 MgO; H2O; Al2O3; ZnO
a- Gọi tên các oxit
b-Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?Dạng 3: Giải bài tập theo PTHH
Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành
b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí) (các thể tích đo ở đktc)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng.
b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên
Bài 4: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được
Bài 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.
a-Tìm m
b-Tìm khối lượng FeCl2
Bài 6. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
Bài 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
Bài 8: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
có 1 lọ hóa chất bj mất nhãn trong phòng thí nghiệm .Biết rằng chất trong lọ là chất ráng dạng bột có màu vàng ,đem chất này đi đốt trong khí oxy thì thấy chất này cháy mạnh với ngọn lủa mày xanh .Em hãy xác định tên của chất rắn trong lọ hóa chất maatsnhanx và viết PT phản ứng HH xảy ra khhi đốt chất rắn này trong khí oxy?
một hợp chất B có phần trăm khối lượng các nguyên tố là : 40%Ca , 12%C , 48%O . Xác định công thức hóa học của B ( biết Mx=100 gam )