1) 4K + O2= 2K2O
2) 4Al +3O2= 2Al2O3
3) 4P+5O2=2P2O5
4) 2Mg+O2=2MgO
đk là có nhiệt độ ở trên nhé!
1) 4K + O2= 2K2O
2) 4Al +3O2= 2Al2O3
3) 4P+5O2=2P2O5
4) 2Mg+O2=2MgO
đk là có nhiệt độ ở trên nhé!
Đốt cháy 2,8g Mg thu được 4,4g chất rắn
a) Tính \(m_{O_2}\) phản ứng và \(m_{Mg}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 1 : Nung \(Cu\left(NO_3\right)_2\) thu được \(CuO\), \(NO_2\),\(O_2\).
a) Viết PTPƯ
b) Nếu có 1,5 mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam \(CuO\) và bao nhiêu lít \(O_2\) ở đktc?
c) Muốn thu được 5,6 lít hỗn hợp 2 khí \(NO_2\)và \(O_2\) ở đktc thì phải nung bao nhiêu gam \(Cu\left(NO_3\right)_2\)?
Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm \(9\cdot10^{23}\) phân tử \(O_2\) và \(0,5mol\) \(CO_2\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột Fe và S có khối lượng m gam cần dùng hết 13,44 lít khí \(O_2\) (đktc) tạp thành chất rắn A và khí B. Biết tỉ lệ số mol mà \(O_2\) tác dụng với lưu huỳnh so với số mol \(O_2\) tác dụng với Fe là 1:2.
a. Viết PTHH
b, Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp Fe và S .
Đốt cháy 1,2g C
a) Cần dùng bao nhiêu lít \(O_2\) ( ở đktc )
b) Thu được bao nhiêu lít \(CO_2\) ( ở đktc )
Hỗ hợp khí A có thành phần % theo thể tích gồm 30% \(N_xO\) , 30% \(CO_2\) còn lại là \(O_2\). Trong hỗn hợp A, \(O_2\) chiếm 32,653% về khối lượng
a, Xác định công thức hóa học của \(N_xO\)
b, Tính tỉ khối của A đối với hiđro ?
c, Nếu số mol của các khí \(N_xO,CO_2,O_2\) lần lượt là a,b,c với a=2b. Hãy xác định a,b,c trog 1 mol hỗn hợp A để tỉ khối với khí hiđro bằng 18,7
Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu\(\left(NO_3\right)_2\) ---> CuO + \(NO_2\) + \(O_2\)
Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)
c) Tính hiệu suất phản ứng
Nung a gam \(KClO_3\) và b gam \(KMnO_4\) cùng được thể tích khí \(O_2\) bằng nhau. Tính tỉ lệ a/b?