CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

PT

Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :

Cu\(\left(NO_3\right)_2\)       --->       CuO       +       \(NO_2\)       +       \(O_2\)

Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn

a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy 

b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)

c) Tính hiệu suất phản ứng

 

MN
10 tháng 3 2021 lúc 20:02

\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15.04}{188}=0.08\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\)

\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^0}2CuO+4NO_2+O_2\)

\(2x......................4x......x\)

\(BTKL:\)

\(m_{NO_2}+m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)

\(\Rightarrow4x\cdot46+32x=6.48\)

\(\Rightarrow x=0.03\)

\(\%Cu\left(NO_3\right)_{2\left(ph\right)}=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)

\(b.\)

\(\overline{M}=\dfrac{6.48}{0.12+0.03}=43.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{43.2}{2}=21.6\)

\(c.\)

\(H\%=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)

\(\)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
OC
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
DQ
Xem chi tiết
BB
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
BB
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết