HL

I. DẠNG 1: Tìm tên và KHHH của nguyên tố; Tính khối lượng bằng gam, bằng đvC…

          Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô. Em hãy tra bảng và cho biết R là nguyên tố nào?

Bài 2: Hãy viết tên và KHHH của nguyên tố X biết nguyên tử X nặng 5,31.10-23g.

Bài 3: Tính khối lượng bằng gam của: 3MgCO3; 5CO2

Bài 4: Tính khối lượng bằng đvC của: 12Fe; 3Ca

Bài 5: Hãy so sánh phân tử khí Oxi nặng hay nhẹ hơn các phân tử sau và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

a/ Phân tử khí Mêtan (1C và 4H)

b/ Phân tử khí lưu huỳnh đi oxit (1S và 2O)

GD

Bài 1: Silic (Si)

Bài 2: Lưu huỳnh (S)

Bài 3:

\(m_{3MgCO_3}=\left(84.3\right).0,16605.10^{-23}=41,8446.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{5CO_2}=\left(5.44\right).0,16605.10^{-23}=36,531.10^{-23}\left(g\right)\)

Bài 4:

KL tính theo đvC của:

- 12 nguyên tử Fe: 12 x 56= 672(đ.v.C)

- 3 nguyên tử Ca: 3  x 40 = 120(đ.v.C)

Bài 5:

a)

\(Metan:CH_4\\ d_{\dfrac{O_2}{CH_4}}=\dfrac{32}{16}=2\)

=> Phân tử khí oxi nặng gấp 2 lận phân tử khí metan

b) 

\(Lưu.huỳnh.dioxit:SO_2\\ d_{\dfrac{O_2}{SO_2}}=\dfrac{32}{64}=0,5\)

=> Phân tử khí O2 chỉ nhẹ bằng 0,5 lần so với phân tử SO2

 

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
HL
Xem chi tiết
HH
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
DB
Xem chi tiết
DL
Xem chi tiết
GP
Xem chi tiết
TB
Xem chi tiết
DB
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết