BT O :
\(n_{H_2O}=2\cdot0.15+0.36\cdot2-0.36\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(n_H=0.6\left(mol\right)\)
\(m_X=0.36\cdot12+0.6+0.15\cdot2\cdot16=9.72\left(g\right)\)
BT O :
\(n_{H_2O}=2\cdot0.15+0.36\cdot2-0.36\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(n_H=0.6\left(mol\right)\)
\(m_X=0.36\cdot12+0.6+0.15\cdot2\cdot16=9.72\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x gồm x mol hidrocacbon a và y mol hidroacbon B mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon,sau phản ứng thu được 110 gam CO2 và 46,8 gam H2O. Thêm 0,5x mol A vào X rồi đốt cháy hoàn toàn,thu được 143 gam CO2 và 63 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của B là:
Trả lời nhanh ạ mình cần gấp ạ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A là:
A. C2H6O
B. C4H12O2
C. C2H3O
D. C4H6O
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A?
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:
A. mol. B. khối lượng mol. C. thể tích mol D. tỉ khối.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ưng: Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam sắt (III) oxit Fe2O3 cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric.
A. 3,65 g. B. 4,475. C. 10,65. D. 10,95.
Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là
A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.
Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là
A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.
Câu 10: Trong 1,8 mol CH4 có tất cả bao nhiêu phân tử CH4?
A. 6.1023 . B. 1,08.10-23 . C. 1,08.1023 D. 1,08.1024.
Câu 11: Khối lượng mol của hợp chất Ca(H2PO4)2 là:
A. 234 g/mol. B. 170 g.mol. C. 137 g.mol. D. 88 g/mol
Câu 12: Một hợp chất có chứa 50% S còn lại là O. Tỉ lệ số mol nguyên tử tối giản nhất của S và O là:
A. 1:1 B. 2:1. C. 1:2. D. 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X cần lượng vừa đủ 6,4g O2. Thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. Giá trị của m là:
A. 3,2
B. 1,6
C. 8,0
D. 10,8
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : c) hỗn hợp có 8g khí hiđro và 2g khí metan d) hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S
17 92 lít hỗn hợp x gồm h2 và c2h2 ở đktc, có tỉ khối so với N2 là 0,5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên với 51,2 gam o2. Sản phẩm thu được làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp Y. Xác định khối lượng mol trung bình của Y? tính tỉ khối X so với Y
Cần vừa đủ m1 gam O2 để đốt cháy hoàn toàn m2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al, thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit của Cu và Al có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2.
a. Viết PTHH.
b. Tính m1 và m2