Hỗn hợp X chứa C H 3 O H , C 2 H 5 O H , C 2 H 4 , C 3 H 6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có một liên kết C ≡ C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong X gần nhất với?
A. 60%.
B. 70%.
C. 85%.
D. 75%.
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở, có một liên kết C=C), axit hai chức Y (mạch hở, có một liên kết C=C), và este Z thuần chức tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần bằng lượng vừa đủ O2 thu được 1,0 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 7,7%
B. 8,5%
C. 9,5%
D. 10,5%
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở, có một liên kết C=C), axit hai chức Y (mạch hở, có một liên kết C=C), và este Z thuần chức tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần bằng lượng vừa đủ O2 thu được 1,0 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 7,7%
B. 8,5%
C. 9,5%
D. 10,5%
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở, có một liên kết C=C), axit hai chức Y (mạch hở, có một liên kết C=C), và este Z thuần chức tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần bằng lượng vừa đủ O2 thu được 1,0 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 7,7%.
B. 8,5%.
C. 9,5%.
D. 10,5%.
Hỗn hợp X chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Y là axit không no có một liên kết C=C trong phân tử, đơn chức, mạch hở. Trộn X và Y với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 19: 108 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,465 mol O 2 thu được 0,43 mol CO 2 . Nếu este hóa (H=100%) hỗn hợp Z thì khối lượng este thu được gần nhất với
A. 3 gam
B. 2 gam
C. 5 gam
D. 4 gam
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?
A. 17,5%
B. 21,4%
C. 19,8%
D. 27,9%
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,76 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,04 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 58,00%. Phần trăm khối lượng của axit trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25.
B. 28.
C. 45.
D. 50.
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,24 mol O2, thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61.
B. 66.
C. 26.
D. 41.
Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm hai muối của một axit hữu cơ và Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 30,5%
B. 20,4%
C. 24,4%
D. 35,5%