Ta có: n H 2 O = 0 , 2 + 0 , 1 2 = 0 , 15 m o l
Áp dụng ĐLBTKL suy ra m p e p t i t = 0 , 2.75 + 0 , 1.89 – 0 , 15.18 = 21 , 2 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Ta có: n H 2 O = 0 , 2 + 0 , 1 2 = 0 , 15 m o l
Áp dụng ĐLBTKL suy ra m p e p t i t = 0 , 2.75 + 0 , 1.89 – 0 , 15.18 = 21 , 2 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp X chứa 0,15mol Glyxin và 0,45 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
A. 45,9
B. 51,3
C. 44,1
D. 46,2
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
A. 3 : 2
B. 3 : 7
C. 7 : 3
D. 2 : 3.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
A. 3 : 2
B. 3 : 7
C. 7 : 3
D. 2 : 3
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 2
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 4
B. 1.
C. 3
D. 2