Đại bộ phận diện tích Châu Phi có vị trí nằm dọc 2 bên :
A.
Đường chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc
B.
Đường chí tuyến Nam và vòng cực Nam
C.
Đường vòng cực Nam và vòng cực Bắc
D.
Đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
4
Đới lạnh nằm trong khoảng từ :
A.
Chí tuyến về vòng Cực
B.
Hai vòng cực tới 2 cực.
C.
Xích đạo tới 2 cực
D.
Xích đạo về 2 chí tuyến.
âu 2. Phạm vi phân bố của đới nóng trên Trái đất
A. từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.
B. giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
C. từ hai chí tuyến Bắc và Nam đến hai vòng cực Bắc và Nam.
D. hai cực Bắc và Nam.
Câu 6. Vị trí, giới hạn của môi trường đới ôn hòa.
A. Dọc 2 bên đường chí tuyến B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu
C.Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam D.Từ hai vòng cực đến hai cực.
Câu 7.Sự khác nhau giữa đô thị hóa đới ôn hòa và đới nóng là:
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường B.Đô thị hóa có kế hoạch
C.Quy mô, diện tích D.Số lượng dân số.
Câu 8.Trên thế giới, khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố chủ yếu ở:
A. Ven biển B. Sâu trong nội địa
C.Dọc hai bên đường chí tuyến D.Câu B+ C đúng
Câu 9.Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo:
A- Vĩ độ C- Gần hay xa biển
B- Độ cao và hướng của sườn núi D- Gần cực hay gần chí tuyến.
Câu 10. Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở:
A- Vùng núi cao trên 3000m B- Sườn núi cao
C- Vùng núi thấp khí hậu mát mẻ D- Vùng đồng bằng ven sông, ven biển.
Vị trí của môi trường đới lạnh nằm ở:
A. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 nửa cầu.
B. Từ vòng cực đến cực ở cả 2 nửa cầu.
C. Nằm ở Bắc Băng Dương.
D. Nằm ở châu Nam Cực.
Ý nào sau đây không đúng về vị trí các hoang mạc trên thế giới?
A. Tập trung chủ yếu ở hai vòng cực.
B. Nơi có các dòng biển lạnh chảy qua.
C. Tập trung dọc theo hai đường chí tuyến.
D. Nằm sâu trong nội địa
“Tại sao châu Phi có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn nhất thế giới, đặc biệt là ở Bắc Phi?”Chọn các ý giải thích đúng:
1. Có đường chí tuyến đi qua.
2. Có các dòng biển lạnh chạy sát ven bờ.
3. Có nhiều dòng biển nóng chạy ven bờ.
4. Chịu ảnh hưởng của các khối khí nội địa từ châu Á thổi sang.
5. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió (gió mùa, tín phong, tây ôn đới,…).
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.1, 2, 3
B.1, 2, 4
C.1, 3 ,5
D.3, 4, 5
. Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là
A. nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400B.
C. từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
D. từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc
Trên thế giới, khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố chủ yếu ở:
A. Ven biển B. Sâu trong nội địa
C.Dọc hai bên đường chí tuyến D.Câu B+ C đúng
Câu 16. Vị trí của đới nóng nằm trong khoảng *
A. từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.
B. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
C. từ 2 vòng cực đến 2 cực.
D. từ vĩ tuyến 5 độ B đến 5 độ N.
Câu 17. Trên thế giới, người ta chia ra thành 2 loại hình quần cư. Đó là quần cư *
A. phố phường và buôn bản.
B. buôn bản và làng mạc.
C. thị trấn và khu đô thị.
D. nông thôn và thành thị.
Câu 18. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng *
A. từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực.
B. giữa 2 chí tuyến.
C. từ 2 vòng cực đến 2 cực.
D. từ vĩ tuyến 5 độ B đến 5 độ N.
Câu 19. Quần cư nông thôn có những đặc điểm nổi bật là *
A. dân cư sống tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ.
B. dân cư sống phân tán với mật độ thấp, hoạt động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ.
C. dân cư sống phân tán với mật độ thấp, hoạt động kinh tế là nông – lâm – ngư nghiệp.
D. dân cư sống phân tán với mật độ cao, hoạt động kinh tế là nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 20. Khu vực đông dân trên thế giới như Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu là do những điều kiện *
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, gần các sông lớn, ven biển dễ giao lưu trao đổi.
B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi, gần các sông lớn, ven biển dễ giao lưu trao đổi.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi, khí hậu khắc nghiệt, khô hạn, gần ven biển.
D. điều kiện tự nhiên không thuận lợi, nằm sâu trong nội địa, địa hình hiểm trở.
Câu 21. Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng *
A. giữa vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu.
B. giữa 2 chí tuyến.
C. từ chí tuyến đến vòng cực.
D. vĩ tuyến 5 độ B, N đến 2 chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
Câu 22. Sự phân chia các chủng tộc trên thế giới dựa vào các đặc điểm *
A. hình thái đặc điểm bên ngoài cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi..).
B. hình thái cư trú (quần cư nông thôn, thành thị..).
C. đặc điểm về ngôn ngữ và phong tục tập quán.
D. đặc điểm về tôn giáo, tín ngưỡng.
Câu 23. Ở ven biển môi trường nhiệt đới gió mùa có cảnh quan là *
A. rừng rậm xích đạo.
B. Tùy chọn 2
C. rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
D. rừng ngập mặn.
Câu 24. Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là *
A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.
B. nhiệt độ trung bình và lượng mưa thấp hơn đới lạnh, cao hơn đới nóng.
C. nhiệt độ trung bình năm dưới 00C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.
D. nhiệt độ trung bình và lượng mưa cao hơn đới lạnh, thấp hơn đới nóng.
Câu 25. Thời tiết môi trường đới ôn hòa thất thường do chịu ảnh hưởng của nhân tố *
A. gió Tây Ôn đới, dòng biển nóng, sự xâm nhập các khối khí nóng và khí lạnh.
B. gió Tín phong, dòng biển nóng, sự xâm nhập các khối khí nóng và khí lạnh.
C. gió Tây Ôn đới, dòng biển lạnh ảnh hưởng của hoạt động khối khí lạnh.
D. gió Tín phong, dòng biển nóng, sự xâm nhập các khối khí nóng và khí lạnh.
Câu 26. Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa? *
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường nhiệt đới gó mùa.
Câu 27. Thiên nhiên đới ôn hòa phân hóa theo thời gian trong năm chia làm các mùa *
A. 2 mùa: mùa mưa, mùa khô.
B. 2 mùa: mùa hạ và mùa đông.
C. 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
D. 2 mùa: mùa thu và mùa xuân.
Câu 28. Sự thay đổi thiên nhiên theo chiều từ bắc xuống nam đới ôn hòa biểu hiện là *
A. một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
B. bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
C. ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
D. bờ Đông lục địa là ôn đới lục địa mùa đông lạnh, mùa hạ nóng.