Cho 3,36 lít khí SO₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)₂ 2M tạo ra muối trung hòa 𝙖) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)₂ đã dùng 𝙗) Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
1.Hòa tan hoàn toàn 12gam magie vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được V lít khí hiđro(đktc) a) viết PTTH xảy ra? b) tính V? c) tính nồng độ mol (Cm) của dung dịch H2SO4 đã dùng?
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
Pai 3. Hòa tan hoàn toàn 13,9 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl 2M thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) a. Tính % theo khối lượng của mỗi km loại đã dùng b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 2,8g Fe bằng dung dịch HCl 10%.
a. Tính V khí thoát ra (đkc)
b. Tính khối lượng dung dịch acid HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Câu 8. Cho 42 (g) MgCO3 vào dung dịch CH3COOH 2M. a. Tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch axit tham gia phản ứng c. Trung hòa dung dịch axit trên bằng 300 (ml) dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn bằng 400 ml dung dịch axit axetic vừa đủ, thấy thoát ra 4.48lit khí ( ở đktc). a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng c/ Nếu cho một lượng axit như trên tác dụng với 400ml dung dịch KOH Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng ?