\(n_{CaCl_2.6H_2O}=n_{CaCl_2}=\dfrac{5,475}{219}=0,025\left(mol\right)\)
Ta có :100ml H2O ~ 100g H2O
=> \(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,025.111}{100+5,4750}.100=2,63\%\)
\(n_{CaCl_2.6H_2O}=n_{CaCl_2}=\dfrac{5,475}{219}=0,025\left(mol\right)\)
Ta có :100ml H2O ~ 100g H2O
=> \(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,025.111}{100+5,4750}.100=2,63\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,475g CaCl2.6H2O vào 100 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
Hòa tan hoàn toàn 7,45g KCl vào 558,75g dd KCl 10% thu được dd X. Tính nồng độ % của dd X
100ml dd CuSO4 có hòa tan 8g CuSO4. Tính nồng độ mol của dd
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
hòa tan 112 ml khí HCl(đktc) vào trong 100ml nước biết thể tích dd thay đổi không đang kể tính nồng độ mol của dd HCl
) Hòa tan hoàn toàn 6,5gam kim lọai kẽm vào 100ml dd HCl.
a/ Tính khối lượng muối kẽm thu được?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ?
c/ Dẫn lượng khí hiđrô thu được ở trên qua 10 gam CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong m?( Biết: Cu = 64, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
Hòa tan 12,75g NaOH3 vào nước thu được 300 ml dd X. Tính nồng độ mol của dd X
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm4,6 gam na và 6,2 g na2o vào 100 g nước thu đc dd A . tính nồng độ % của A
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng