Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,35----0,35---------------0,35
n Fe=\(\dfrac{19,6}{56}=0,35mol\)
=>m H2SO4=0,35.98=34,3g
=>m dd =350g
->VH2=0,35.22,4=7,84l
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,35----0,35---------------0,35
n Fe=\(\dfrac{19,6}{56}=0,35mol\)
=>m H2SO4=0,35.98=34,3g
=>m dd =350g
->VH2=0,35.22,4=7,84l
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm cần vừa đủ V(l) dung dịch H2SO4 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch B và X (lit) H2(đktc).
a) TÌm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch B?
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,72 gam Mg và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Vì sao dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,72 gam Mg thì H2SO4 dư vậy ạ?)
1.Để hòa tan hoàn toàn m(g) sắt cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 14,7%.
a) Tìm V?
b) Tìm V(l) khí thoát ra ở đktc?
c) Tìm C% của muối thu được sau phản ứng?
Hoà tan hoàn toàn m fam CuO cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 0,1 M (vừa đủ) thu được dung dịch D a) Tính m b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch D. Biết rằng thể tích dung dịch coi như không đổi c) Nhúng thanh kim loại M hoá trị || vào dung dịch D chờ cho đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 0,8g so với ban đầu. Tìm kim loại M. Biết rằng toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh kim loại
Giúp mik với mik sắp thi rồi
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng 19,6% vừa đủ. Cần bao nhiêu gam dung dịch H 2 SO 4 loãng nói trên để hoà tan sắt?
/ Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)