LN

Hòa tan hoàn toàn 13,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 29,4% vừa đủ thu được 10,08 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 34,2% cho tới khi gốc sunfat kết tủa vừa hết thì thu được dung dịch E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 117,95 g chất rắn.

1) Xác định kim loại A. Biết rằng trong hỗn hợp X tỉ lệ số mol của Al và Fe tương ứng là 2:1.

2) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.

3) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch E.

H24
3 tháng 1 2022 lúc 16:47

1)

$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,45(mol)$

$\Rightarrow n_{BaSO_4} =n_{Ba(OH)_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$

Gọi $n_{Al} = 2a(mol) \to n_{Fe} =a (mol)$

Kết tủa F gồm : 

$Fe(OH)_2 : a(mol)$
$Al(OH)_3 : b(mol) \Rightarrow n_{Ba(AlO_2)_2} = \dfrac{2a-b}{2}(mol)$

Nung F, thu được chất rắn gồm : 

$Fe_2O_3 : 0,5a(mol)$
$Al_2O_3 : 0,5b(mol)$
$BaSO_4:  0,45(mol)$
$\Rightarrow 0,5a.160 + 0,5b.102 + 0,45.233 = 117,95(1)$
$n_{Ba(OH)_2} =n_{FeSO_4} + 3n_{Al_2(SO_4)_3} + n_{Ba(AlO_2)_2} = a + 3a + \dfrac{2a - b}{2} = 0,45(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1

$0,5n_A + 1,5n_{Al} + n_{Fe} = n_{H_2}$

$\Rightarrow n_A = 0,1(mol)$

Ta có : 0,1.A + 0,1.2.27 + 0,1.56 = 13,3

Suy ra: A = 23(Natri)

2)

$\%m_{Na} = \dfrac{0,1.23}{13,3}.100\% = 17,3\%$
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{13,3}.100\% = 40,6\%$

$\%m_{Fe} = 100\% - 17,3\ - 40,6\% = 42,4\%$

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
CC
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết