Gọi công thức của oxit là R2O.
R2O + H2O \(\rightarrow\) 2ROH.
Ta có: \(2n_{R_2O}=n_{ROH}\) \(\Leftrightarrow\) \(2.\dfrac{9,4}{2M+16}=\dfrac{11,2}{M+17}\) \(\Rightarrow\) M=39 (g/mol).
Vậy oxit cần tìm là K2O.
Gọi kim loại đó lak R, khối lượng mol của R lak x (x > 0)
=> Oxit của kim loại đó lak \(R_2O\)
PTHH : \(R_2O+2H_2O->2ROH+H_2\uparrow\) (1)
có : \(n_{R_2O}=\dfrac{9,4}{2x+16}\)
Từ (1) -> \(n_{ROH}=2n_{R_2O}=2.\dfrac{9,4}{2x+16}\) (2)
Mak \(n_{ROH}=\dfrac{11,2}{x+17}\) (3)
Từ (2) và (3) -> \(\dfrac{2.9,4}{2x+16}=\dfrac{11,2}{x+17}\)
Giải phương trình trên ta được : x = 39
Vậy chất đó lak Kali (K)
=> CTHH của oxit đó lak \(K_2O\)