nCa= 0,2 mol
Ca+ 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2+ H2
\(\rightarrow\)nCa(OH)2= nH2= 0,2 mol
m dd spu= 8+200- 0,2.2= 207,6g
C% Ca(OH)2= \(\frac{\text{0,2.74.100}}{207,6}\)= 7,13%
nCa= 0,2 mol
Ca+ 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2+ H2
\(\rightarrow\)nCa(OH)2= nH2= 0,2 mol
m dd spu= 8+200- 0,2.2= 207,6g
C% Ca(OH)2= \(\frac{\text{0,2.74.100}}{207,6}\)= 7,13%
Hòa tan 8g Ca vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm khối lượng của chất tan sau phản ứng.
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Mong các bạn giải giúp cho mình với. Cảm ơn các bạn rất nhiều!!! @.@
giúp mình với các bạn hoc.24 ơi!
1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20
a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành.
2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2sinh ra ở đktc
b, tính C%dung dịch muối tạo thành.
3)đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít O2 ở đktcthu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rằn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b tính C% các chất trong dung dịch A
mong các bạn nhiệt tình đưa ra các lời giải cho mình với , càng nhanh càng tốt ak
Cảm ơn các bạn rát nhiều.
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam CaO vào cốc thủy tinh chứa 87,76gam H2O dư, thu được dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Dung dịch X chứa những chất gì? Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X?
c) Tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
d) Tính nồng độ % của dung dịch X
Bài 1: Tính nồng đọ phần trăm dung dịch:
a) Hòa tan 25 g NaCl vào 55 g nước b) 16g CuCl2 trong 200g dung dịch
Bài 2: Tính nồng độ mol dung dịch của:
a) 0,2 mol HCl trong 500ml dung dịch b) 10,6g Na2CO3 trong 200ml dung dịch
Bài 3: Tính khối lượng chất tan của:
a) 100ml dung dịch H2SO4 2M b) 50ml dung dịch NaOH 1M
Bài 4: Tính khối lượng dung dịch và dung môi của 50g FeSO4 có nồng độ 10%
1. Ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này.
2. Cho 11,1g hỗn hợp nhôm và sắt vào 245g dung dịch CuSO4 25%. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong Y.
hòa tan 8g NaCl vào 152g nước . tính khối lượng dung dịch thu đc
Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ 20%. Tính khối lượng dung dịch nước đường thu được
Cho 150ml dung dịch BaCl2 10% ( D= 1,04g/ml) vào ống nghiệm chứa 50ml dung dịch H2SO4 20% ( D = 1,225g/ml)
1) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
2) Lấy đúng một nửa khối lượng dung dịch sau phản ứng trên cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào đó 10,275g kim loại Ba , phản ứng xong tính nồng độ% của chất tan trong dung dịch