Mg + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2
Mg + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2
Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim
Hòa tan 13, 9g hỗn hợp nhôm sắt trong dung dịch h2 SO4 loãng dư, thấy có 7,84 lít khí h2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn viết phương trình hóa học xảy ra
Cho 15 gam hợp kim nhôm - magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của nhôm, magie trong hợp kim.
Hòa tan 9 gam hợp kim nhôm- magie vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng của nhôm và magie trong hợp kim.
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã tham gia phản ứng
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Viết các phương trình hoá học.
Cho 13 g hỗn hợp bột các kim loại magie, nhôm và đồng tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) và 4 g chất rắn không tan. a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b/ Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H 2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. Viết các phương trình hoá học.
/ Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.