Đề cương ôn tập HKI

HH

Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 2M thì tách ra chất
rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra
nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình
phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Biết, khi nung trong không khí đến
lượng không đổi có quá trình oxi hoá: Fe(OH) 2 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)

LA
6 tháng 1 2023 lúc 21:51

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)

____0,1_____0,1_____0,1_____0,1 (mol)

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,1____0,1______0,1____0,1 (mol)

Chất rắn thu được gồm Cu và Fe dư.

Theo PT: nCu = 0,2 (mol)

nFe (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)

⇒ m chất rắn = 0,2.64 + 0,1.56 = 18,4 (g)

PT: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)

Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\)

⇒ mD = mMgO + mFe2O3 = 0,1.40 + 0,05.160 = 12 (g)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
DH
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
LD
Xem chi tiết
HD
Xem chi tiết
JM
Xem chi tiết
MA
Xem chi tiết
JM
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết