Cho một dòng khi hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khi(dktc). a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b. Xác định công thức phân tử oxit sắt Giúp mình với!
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một oxit sắt, sau đó hoà tan hết oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
cho 14,4 g hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt có số mol = nhau vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít SO2(đktc). Xác định công thức oxit sắt.
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là
Hòa tan hoàn toàn 0,8g một Oxit kim loại (II) vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,9g muối gang. Xác định CTHH của Oxit kim loại trên.
Cho 1,6 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức oxit sắt.
Cho 16 gam sắt III oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric 20%, Thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng chất tan có trong A ?
b. Tính C% của chất trong A ?
Bài 1(1đ): Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9 gam một chất kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối.
Bài 2(1đ):
Hòa tan 1,41 gam hỗn hợp gồm bột Al và bột Mg trong dung dịch axit H2SO4 loãng dư thì tạo thành 1568 ml lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3(2đ): Cho 11.2 lít CO2 (ở đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 10%. Xác định nồng độ phần trăm của muối thu được trong dung dịch.