BP

Hòa tan 11,36 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HCI, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối tan có khối lượng 15,4 gam và 2,56 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. 1. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Tính m.

BA
11 tháng 5 2024 lúc 20:16

TK:

**Bước 1: Viết các phương trình hóa học xảy ra:**

**a) Phản ứng của hỗn hợp X với HCl:**
\[ \text{Cu} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_2 + \text{H}_2 \]
\[ \text{FeO} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2\text{O} \]
\[ \text{Fe}_3\text{O}_4 + 8\text{HCl} \rightarrow 3\text{FeCl}_2 + 4\text{H}_2\text{O} \]

**b) Phản ứng tạo kết tủa khi dung dịch Y phản ứng với AgNO3:**
\[ \text{AgNO}_3 + \text{FeCl}_2 \rightarrow \text{AgCl} + \text{Fe(NO}_3)_2 \]

**Bước 2: Tính m:**

Ta cần tính lượng AgCl kết tủa được trong phản ứng trên để tìm m.

- Bước đầu tiên, tính lượng FeCl2 tạo ra từ phản ứng trước:
  - Khối lượng FeCl2 = 15.4g - 2.56g = 12.84g.
- Sử dụng phương trình phản ứng, ta biết rằng 1 mol FeCl2 tương ứng với 1 mol AgCl.
- Khối lượng mol của FeCl2 = 12.84g / (55.85 + 2 * 35.45) ≈ 0.1223 mol.
- Vì vậy, lượng AgCl kết tủa sẽ là 0.1223 mol.

Giả sử \( m \) là khối lượng của kết tủa AgCl. Vì 1 mol AgCl có khối lượng là 143.32g, ta có:
\[ m = 0.1223 \times 143.32 \]
\[ m ≈ 17.51g \]

Vậy, \( m \) khoảng 17.51g.

Bình luận (2)

Các câu hỏi tương tự
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
MH
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết