Đáp án D
Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là: In vết
Đáp án D
Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là: In vết
Về các hình thức học tập ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:
I. Tập tính quen nhờn giúp cho động vật tiết kiệm năng lượng, tránh lãng phí năng lượng vào các hành động vô ích.
II. Hiện tượng in vết ở một số loài động vật giúp tăng khả năng sống sót của con non trong giai đoạn mới sinh.
III. Học ngầm là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ, vốn có trong tiềm thức để giải quyết những tình huống mới trong thực tế.
IV. Dạy thú làm xiếc hoặc thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của con người bằng cách thưởng hoặc phạt có cơ sở từ hiện tượng điều kiện hóa đáp ứng.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các ví dụ và các hình thức học tập như sau:
(1) Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đũa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp.
(2) Thầy giáo yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có bạn đã giải được bài tập đó.
(3) Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con Rùa, con Rùa sẽ rụt đầu vào chân và mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần mà không kèm theo sự nguy hiểm nào thì Rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa.
(4) Một con mèo đang đói nó chủ động lục nồi để kiếm ăn.
Các hình thức học tập:
I - Quen nhờn; II - Học khôn;
III - Điều kiện hoá đáp ứng; IV - Điều kiện hoá hành động.
Khi xếp các ví dụ với hình thức học tập, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. 1 -I,2-II, 3-IV, 4-III
B. 1 -III, 2-II, 3-I,4-IV
C. 1 - IV, 2 - II, 3-I,4- III.
D. 1 - II, 2 - III, 3-I,4- IV.
Quan sát thí nghiệm như sau: Con sên đang bò qua cái bảng sẽ rút vào trong v ỏ khi bạn cho rơi hòn đá lên bảng. Bạn lặp lại động tác rơi làm cho hành vi chui vào vỏ của con sên yếu dần và cuối cùng con sên không nhận phản ứng với đá rơi nữa. Thuật ngữ nào dưới đây đúng với sự biến mất hành động rút vào v ỏ của sên 1. Thích ứng 2. Phản xạ có điều kiện 3. Quen nhờn 4. In vết 5. Học khôn 6. Tập tính học được Đ áp án đúng là
A. 1, 2, 3, 5
B. 3, 4, 5
C. 1, 3, 6
D. 2, 3, 4,
Khi nói về tập tính ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
(1). Các tập tính của động vật trong tự nhiên giúp chúng tăng khả năng sống sót trước các điều kiện môi trường.
(2). Các tập tính bẩm sinh của động vật không được con người sử dụng trong các hoạt động huấn luyện động vật.
(3). Việc huấn luyện các động vật làm công tác nghiệp vụ dựa trên quá trình xây dựng và hình thành các phản xạ có điều kiện.
(4). Các tập tính học được có thể bị dập tắt nếu các kích thích duy trì tập tính không còn nữa.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là:
A. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích.
B. Phản ứng bằng cơ chế phản xạ.
C. Co rúm toàn thân.
D. Phản ứng định khu.
Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất?
A. Nảy chồi.
B. Trinh sinh
C. Phân mảnh
D. Phân đôi
Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người Pháp phát hiện ở vi khuẩn E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?
(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.
(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O) liên kết với ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã.
(5) Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin ức chế.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào
B. tiêu hoá ngoại bào
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào
D. túi tiêu hoá
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hoá.