\(n_{Fe}=\dfrac{8,428.10^{22}}{6,022.10^{23}}\approx0,14\left(mol\right)\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{1,505.10^{24}}{6,022.10^{23}}\approx2,5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,428.10^{22}}{6,022.10^{23}}\approx0,14\left(mol\right)\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{1,505.10^{24}}{6,022.10^{23}}\approx2,5\left(mol\right)\)
Hãy tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử của các chất lượng sau:
a) 14 gam SaO
b) 66 gam khí CO2
c) 3,36 lít(đkc) khí H2
d) 22,4 lít (đkc) SO3
e) 3,55.1023 nguyên tử Mg
f) 3.1023 phân tử CuO
Các bạn giúp mk vs ạ!!!
Bài 2. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
- 24.1023 phân tử H2O - 1,44.1023 phân tử CO2
- 1,2.1023 nguyên tử Fe - 0,66.1023 nguyên tử C
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử C O 2 ;
- 10 mol phân tử H 2 O ; - 0,01 mol phân tử H 2 ;
- 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
a. Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong: 1mol Fe; 0,5 mol CO2,
b. Tính V các chất khí sau ở đktc: 1mol O2; 1,5 mol H2; 0,4 mol CO2
a. Tính số mol của 28 gam Fe; 36,5 gam HCl; 18 gam C6H12O6
Câu 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,75 mol nguyên tử Fe b) 0,25 mol phân tử CaCO3 c) 0,05 mol phân tử O2
Tìm số nguyên tử hoặc phân tử có trong các lượng chất sau: a.0,1mol nguyên tử Fe b. 0,5 mol phân tử CO²
Tìm số nguyên tử hoặc phân tử có trong các lượng chất sau: a.0,1mol nguyên tử Fe b. 0,5 mol phân tử CO²
a,hoàn thành PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử (phân tử) các chất trong phản ứng hóa học sau
- Mg + O2 ---> MgO
- Fe + O2 ---> Fe2O3
b, -Tính khối lượng mol của Al2O3
- Số mol của 20,4g Al2O3, 2,24 lít CO2 (đktc)
Bài 3: Tính:
a. Số mol của: 5,6g Fe ; 9,92l khí CO2 ; 5,85g NaCl.
b. Khối lượng của: 0,05 mol Cu ; 1 mol Al2O3.
c. Thể tích của các khí sau (ở đkc: 250C , 1atm): 0,3 mol khí O2 ; 0,25 mol khí N2.
d. Số nguyên tử hay số phân tử của 3 mol nguyên tử silver; 4g NaOH; 7,2g nguyên tử magnesium;
3,42g phân tử Al2(SO4)3; 1116ml phân tử khí oxygen.