dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g)
Đặt CTHH của khí A là CxHy
Công thức hóa học của khí A là: CH4
PTPỨ:
Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.
Theo phương trình nO2 = 2.nCH4 ⇒ VO2 = 2.VCH4 = 2.11,2 = 22,4(l)
dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g)
Đặt CTHH của khí A là CxHy
Công thức hóa học của khí A là: CH4
PTPỨ:
Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.
Theo phương trình nO2 = 2.nCH4 ⇒ VO2 = 2.VCH4 = 2.11,2 = 22,4(l)
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552. Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H (Các thể tích khí đo ở đktc)
Khis A có tỉ khối so với khí hiđrô là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75% Cacbon còn lại là Hidro. Hãy tìm thể tích không khi đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khi có chứa 20% là khí oxi (các thể tích đo ở dktc)
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít ko khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí Oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25
a. hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A
b. tính m và V.biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dunh dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng
Bài 1.
a) Tính thể tích khí oxi và không khí cần thiết để đốt cháy hết 62 gam photpho, biết rằng không khí có 21% về thể tích khí oxi, thể tích các khí đo ở đktc.
b) Nếu đốt cháy 15,5 gam phot pho trong 11,2 lit khí oxi (đktc):
* Chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu
* Tính khối lượng chất sản phẩm.
Câu 5 (6,5đ):
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định thành phần % thể tích và khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.