- Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
- Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận -Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).
- Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
- Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận -Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).
- Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Dựa vào bảng tóm tắt, đối chiếu với bản đổ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ Đồng bằng sông Hồng).
Quan sát bản đồ công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy xác định các trung tâm công nghiệp chính và cơ cấu của mỗi trung tâm.
Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) các đồng bằng lớn cũa nước ta và các đổng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miển Trung.
Hãy xác định trên bản đồ Cồng nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) 4 mỏ dầu thuộc vùng trũng Cửu Long.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp, hãy xác định vùng sản xuất lúa lớn nhất ờ nước ta. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng lúa trọng điểm của nước ta.
Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các ngành công nghiệp trọng điểm và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thuỷ điện theo nhóm có công suất: dưới 1000MW, trên 1000MW.
b) Giải thích sự phân bố của các nhà máy thuỷ điện nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trung tầm tiêu biểu cho hai khu vực trên.
Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy trình bày vê tài nguyên than của nước ta (các loại, trữ lượng, phân bố)