Bài 9: Công thức hóa học

HP

Hai hợp chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là \(KMnO_4\)\(KClO_3\)với phương trình phản ứng sau

\(KMnO_4\) \(\rightarrow\) \(K_2MnO_4\)+\(MnO_2\)+\(O_2\)

\(KClO3\rightarrow KCl+O_2\)

a. Muốn điều chế 3.2 gam oxi cần phải phân hủy:

Bao nhiêu mol mỗi chất

Bao nhiêu gam mỗi chất

b. Tính khối lượng oxi điều chế được bằng cách phân huy

0.1 mol mỗi chất trên

50 gam mỗi chất trên

EP
25 tháng 8 2017 lúc 13:58

a, Ta có nO2 = \(\dfrac{3,2}{32}\) = 0,1 ( mol )

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,2................................................0,1

=> mKMnO4 cần dùng để điều chế 3,2 g oxi = 158 . 0,2 = 31,6 ( gam )

2KClO3 → 2KCl + 3O2

\(\dfrac{1}{15}\)............................0,1

=> mKCl cần dùng để điều chế 3,2 gam oxi = 122,5 . \(\dfrac{1}{15}\) = 8,17 ( gam )

b,

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,1................................................0,05

=> mO2 = 0,05 . 32 = 1,6 ( gam )

2KClO3 → 2KCl + 3O2

0,1............................0,15

=> mO2 = 32 . 0,15 = 4,8 ( gam )

Ta có nKMnO4 = \(\dfrac{50}{158}\) = \(\dfrac{25}{79}\) ( mol )

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{25}{79}\)................................................\(\dfrac{25}{158}\)

=> mO2 = \(\dfrac{25}{158}\) . 32 \(\approx\) 5,06 ( gam )

nKClO3 = \(\dfrac{50}{122,5}\) = 0,408 ( mol )

2KClO3 → 2KCl + 3O2

0,408......................0,612

=> mO2 = 0,612 . 32 = 19,584 ( gam )

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NA
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NC
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
OS
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
TB
Xem chi tiết