Chứng minh:
a) S \(\le\) \(\frac{a^2+b^2}{4}\)với S là diện tích tam giác có độ dài 2 cạnh bằng a,b
b) S \(\le\) \(\frac{a^2+b^2+c^2+d^2}{4}\)với S là diện tích tứ giác có độ dài 4 cạnh bằng a, b, c, d
Cho S là diện tích của tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là a, b, c, d. Chứng minh S ≤ (a^2 + b^2 + c^2 + d^2)/4
Gọi a,b,c,d theo thứ tự là độ dài các cạnh AB,BC,CD,DA của tứ giác ABCD , S và p theo thứ tự là diện tích và nửa chu vi của tứ giác đó a CMR S<= 1/2(ab+cd) b. CMR 4S<= (a+c)(b+d)<=p^2 c. CMR S<= a^2+b^2+c^2+d^2/4
gọi S là diện tích tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là a,b,c,d .
Chứng minh rằng : S ≤( a2+b2+c2+d2 )/4
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là a, b, c, d và có diện tích là S. Chứng mình ABCD là hình vuông khi
a + b + c + d = 4\(\sqrt{S}\)
Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB song song CD). Một đường thẳng song song với 2 đáy cắt AD và BC thứ tự ở M và N. Cho biết AB = a, CD = b, \(\frac{MA}{MD}=\frac{m}{n}\), a, b, c, d > 0. Tính M, N theo a, b, m, n.
Chứng minh rằng : a) S \(\le\frac{a^2+b^2}{4}\)với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a , b .
Cho tứ giác ABCD, đọ dài các cạnh là a,b,c,d , diện tích là S
Chứng minh rằng ABCD là hình vuông khi và chỉ khi a+b+c+d=4\(\sqrt{S}\)
Cho tứ giác ABCD, đọ dài các cạnh là a,b,c,d , diện tích là S
Chứng minh rằng ABCD là hình vuông khi và chỉ khi a+b+c+d=4\(\sqrt{S}\)
Bài 1: Giải phương trình:
a) \(\left[\frac{4x+1}{9}\right]\)= x
b) \(\left[\frac{3x+1}{5}\right]\)= 2x - 1
\(\left[\right]\) là phần nguyên
Bài 2: Cho tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là a, b, c, d và có diện tích là S.
Chứng minh ABCD là hình vuông biết a + b + c + d = 4\(\sqrt{S}\)