Bài 1:
a) Điện trở tương đương đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=30+70=100\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch và mỗi điện trở:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{30}=0,2\left(A\right)\)
c) Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch:
\(U=I.R_{tđ}=0,2.100=20\left(V\right)\)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2:
\(U_2=I.R_2=0,2.70=14\left(V\right)\)
Bài 2:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở và 2 đầu đoạn mạch:
\(U=U_1=U_2=I_2.R_2=0,2.30=6\left(V\right)\)
c) Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{20}=0,3\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Bài 1:
Tóm tắt:
R1 = 30\(\Omega\)
R2 = 70\(\Omega\)
U1 = 6V
a. Rtđ = ?\(\Omega\)
b. I = I1 = I2 = ?A
c. U, U2 = ?V
GIẢI:
a. Điẹn trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 30 + 70 = 100\(\Omega\)
b. Cường độ dòng điện qua điện trở 1: I1 = U1 : Rtđ = 6 : 100 = 0,06 (A)
Do mạch mắc nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,06A (A)
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2: U2 = R2.I2 = 70.0,06 = 4,2 (V)
Do mạch mắc nối tiếp nên: U = U1 + U2 = 6 + 4, 2 = 10,2 (V)
Bài 2:
Tóm tắt:
R1//R2
R1 = 30\(\Omega\)
R2 = 60\(\Omega\)
I2 = 0,2A
a. Rtđ = ?\(\Omega\)
b. U = U1 = U2 = ?V
c. I, I1 = ?A
GIẢI:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (30.60) : (30 + 60) = 20 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2: U2 = I2.Rtđ = 0,2.20 = 4 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 4 (V)
c. Cường độ dòng điện qua mạch và điện trở 1:
I = U : Rtđ = 4 : 20 = 0,2 (A)
I1 = U1 : R1 = 4 : 30 = 2/15 (A)