ZW

Giúp mik bài 6,7 với bài 7 có phần nữa ở hình ảnh số 2

H24
23 tháng 7 2022 lúc 21:29

Câu 6 :

1) Xét tỉ lệ F2 :  \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{369+123}{123+41}=\dfrac{3}{1}\)

=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)

->  F1 có KG :     Aa      (1)

                    \(\dfrac{muộn}{sớm}=\dfrac{369+123}{123+41}=\dfrac{3}{1}\)

=> Muộn (B) trội hoàn toàn so với sớm (b)

-> F1 có KG :  Bb        (2)

Ta có :  \(\left(cao:thấp\right)\left(muộn:sớm\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)

-> Giống với tỉ lệ bài cho

=> Các gen phân ly độc lập với nhau

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) F1 có KG :     \(AaBb\)    (cao, muộn)

Lại có :  P tương phản, F1 thu được đều mang tính trạng trội

\(\Rightarrow\) P thuần chủng              

Vậy P có KG :    \(AAbb\text{ x }aaBB\)

Sđlai : bn tự viết từ P đến F2 nha

2)

Khi viết sđlai trên thì ta thu được các KG thân cao, chín muộn ở F2 là :

\(AABB,AABb,AaBB,AaBb\)   (4 KG)

Cây thấp, sớm có KG :  aabb / Gọi cây này là cây X

* Xét F3 - 1 :

- Thu được 100% thân cao, mà F2 lai với cây X có KG aa

\(\Rightarrow\) F2 có KG :   AA      (3)

- Tỉ lệ :    \(\dfrac{muộn}{sớm}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\), mà cây X có KG bb

\(\Rightarrow\) F2 có KG :   Bb    (4)   (kết quả phép lai phân tích 1 : 1)

Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\)  F2 có KG :    \(AABb\)

Sđlai : ....................

* Xét F3 - 2 : 

- Thu được 100% muộn, mà F2 lai với cây X có KG bb

\(\Rightarrow\) F2 có KG :   BB      (5)

- Tỉ lệ :    \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\), mà cây X có KG aa

\(\Rightarrow\) F2 có KG :   Aa    (6)   (kết quả phép lai phân tích 1 : 1)

Từ (5) và (6) \(\Rightarrow\)  F2 có KG :    \(AaBB\)

Sđlai : ..............

* Xét F3 - 3 :  

Có tỉ lệ cây thấp, muộn F3 là : 100% - 25% - 25% - 26% = 24%

Ta thấy trog phép lai 2 cặp tính trạng, tỉ lệ bài cho là :

\(\approx\) 1 cao, muộn : 1 cao, sớm : 1 thấp, muộn : 1 thấp, sớm (tỉ lệ 1:1:1:1, 4KH), mà cây X có KG aabb

\(\rightarrow\) F2 có KG :      \(AaBb\)

Sđlai : ............

* Xét phép lai F3 - 4 :

Có F2 lai cây X tương phản nhau (cao, muộn >< thấp, sớm) thu được F3 là 100% trội (cao, muộn)

\(\Rightarrow\)  F2 có KG thuần chủng trội :       \(AABB\)

Sđlai : .................

Bình luận (4)
H24
24 tháng 7 2022 lúc 16:20

Câu 7 : 

a) Xét tỉ lệ F2 : 

\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{270+90}{30+90}=\dfrac{3}{1}\)

\(\rightarrow\)  Trơn (A) trội hoàn toàn so với nhăn (a)

\(\rightarrow\) F1 có KG :    \(Aa\)       (1)

\(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{270+90}{30+90}=\dfrac{3}{1}\)

\(\rightarrow\) Vàng (B) trội hoàn toàn so với xanh (b)

\(\rightarrow\) F1 có KG :    \(Bb\)     (2)

Xét chung các cặp tính trạng :

\(\left(trơn:nhăn\right)\left(vàng:xanh\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)

\(\rightarrow\) Giống với tỉ lệ bài cho

\(\Rightarrow\) Các gen phân ly độc lập với nhau

Từ (1) và (2) , F1 có KG :      \(AaBb\)           

P thuần chủng tương phản có KG :    \(\left[{}\begin{matrix}AABB\text{ x }aabb\\AAbb\text{ x }aaBB\end{matrix}\right.\)

Sđlai : ..................

b) 

c) 

Cây thuộc thế hệ F1 có KG :    \(AaBb\)

* Xét phép lai 1 :

\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{3}{1}\)

Mà cây F1 có KG Aa \(\rightarrow\) Cây X có KG :  Aa  (3)

\(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{3+1}{1+3}=\dfrac{1}{1}\)

Mà cây F1 có KG Bb  \(\rightarrow\) Cây X có KG :  bb    (4)

Từ (3) và (4) => Cây X có KG :     \(Aabb\)

Sđlai : ...................

* Xét phép lai 2 : 

\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\)

Mà cây F1 có KG :   Aa   ->  Cây Y có KG :   aa     (5)

Ta thấy F2 thu được 100% vàng, mà cây F1 có KG  Bb

\(\rightarrow\) Cây Y có KG :   \(BB\)       (6)

Từ (5) và (6) \(\rightarrow\) Cây Y có KG :   \(aaBB\)

Sđlai : .....................

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
ZW
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
TG
Xem chi tiết
PM
Xem chi tiết
YL
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết