Câu 6 :
1) Xét tỉ lệ F2 : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{369+123}{123+41}=\dfrac{3}{1}\)
=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
-> F1 có KG : Aa (1)
\(\dfrac{muộn}{sớm}=\dfrac{369+123}{123+41}=\dfrac{3}{1}\)
=> Muộn (B) trội hoàn toàn so với sớm (b)
-> F1 có KG : Bb (2)
Ta có : \(\left(cao:thấp\right)\left(muộn:sớm\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)
-> Giống với tỉ lệ bài cho
=> Các gen phân ly độc lập với nhau
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) F1 có KG : \(AaBb\) (cao, muộn)
Lại có : P tương phản, F1 thu được đều mang tính trạng trội
\(\Rightarrow\) P thuần chủng
Vậy P có KG : \(AAbb\text{ x }aaBB\)
Sđlai : bn tự viết từ P đến F2 nha
2)
Khi viết sđlai trên thì ta thu được các KG thân cao, chín muộn ở F2 là :
\(AABB,AABb,AaBB,AaBb\) (4 KG)
Cây thấp, sớm có KG : aabb / Gọi cây này là cây X
* Xét F3 - 1 :
- Thu được 100% thân cao, mà F2 lai với cây X có KG aa
\(\Rightarrow\) F2 có KG : AA (3)
- Tỉ lệ : \(\dfrac{muộn}{sớm}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\), mà cây X có KG bb
\(\Rightarrow\) F2 có KG : Bb (4) (kết quả phép lai phân tích 1 : 1)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\) F2 có KG : \(AABb\)
Sđlai : ....................
* Xét F3 - 2 :
- Thu được 100% muộn, mà F2 lai với cây X có KG bb
\(\Rightarrow\) F2 có KG : BB (5)
- Tỉ lệ : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\), mà cây X có KG aa
\(\Rightarrow\) F2 có KG : Aa (6) (kết quả phép lai phân tích 1 : 1)
Từ (5) và (6) \(\Rightarrow\) F2 có KG : \(AaBB\)
Sđlai : ..............
* Xét F3 - 3 :
Có tỉ lệ cây thấp, muộn F3 là : 100% - 25% - 25% - 26% = 24%
Ta thấy trog phép lai 2 cặp tính trạng, tỉ lệ bài cho là :
\(\approx\) 1 cao, muộn : 1 cao, sớm : 1 thấp, muộn : 1 thấp, sớm (tỉ lệ 1:1:1:1, 4KH), mà cây X có KG aabb
\(\rightarrow\) F2 có KG : \(AaBb\)
Sđlai : ............
* Xét phép lai F3 - 4 :
Có F2 lai cây X tương phản nhau (cao, muộn >< thấp, sớm) thu được F3 là 100% trội (cao, muộn)
\(\Rightarrow\) F2 có KG thuần chủng trội : \(AABB\)
Sđlai : .................
Câu 7 :
a) Xét tỉ lệ F2 :
\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{270+90}{30+90}=\dfrac{3}{1}\)
\(\rightarrow\) Trơn (A) trội hoàn toàn so với nhăn (a)
\(\rightarrow\) F1 có KG : \(Aa\) (1)
\(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{270+90}{30+90}=\dfrac{3}{1}\)
\(\rightarrow\) Vàng (B) trội hoàn toàn so với xanh (b)
\(\rightarrow\) F1 có KG : \(Bb\) (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(trơn:nhăn\right)\left(vàng:xanh\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)
\(\rightarrow\) Giống với tỉ lệ bài cho
\(\Rightarrow\) Các gen phân ly độc lập với nhau
Từ (1) và (2) , F1 có KG : \(AaBb\)
P thuần chủng tương phản có KG : \(\left[{}\begin{matrix}AABB\text{ x }aabb\\AAbb\text{ x }aaBB\end{matrix}\right.\)
Sđlai : ..................
b)
c)
Cây thuộc thế hệ F1 có KG : \(AaBb\)
* Xét phép lai 1 :
\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{3}{1}\)
Mà cây F1 có KG Aa \(\rightarrow\) Cây X có KG : Aa (3)
\(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{3+1}{1+3}=\dfrac{1}{1}\)
Mà cây F1 có KG Bb \(\rightarrow\) Cây X có KG : bb (4)
Từ (3) và (4) => Cây X có KG : \(Aabb\)
Sđlai : ...................
* Xét phép lai 2 :
\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\)
Mà cây F1 có KG : Aa -> Cây Y có KG : aa (5)
Ta thấy F2 thu được 100% vàng, mà cây F1 có KG Bb
\(\rightarrow\) Cây Y có KG : \(BB\) (6)
Từ (5) và (6) \(\rightarrow\) Cây Y có KG : \(aaBB\)
Sđlai : .....................