a) Cường độ điện trường: E = U d = 12 0 , 2 = 60 (V/m).
b) Công của lực điện: A = qEd = 2 . 10 - 6 .60.0,2 = 24 . 10 - 6 J.
a) Cường độ điện trường: E = U d = 12 0 , 2 = 60 (V/m).
b) Công của lực điện: A = qEd = 2 . 10 - 6 .60.0,2 = 24 . 10 - 6 J.
Một điện tích q = 4.10-9 C, bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường có hiệu điện thế UMN = 200V.
a. Tính công mà lực điện sinh ra.
b. Nếu 2 điểm M, N nằm cách nhau 5cm, và điện trường giữa 2 điểm là điện trường đều, hãy tính cường độ điện trường giữa 2 điểm M,N
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường độ E = 5000V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4cm, CB = 3cm. Góc ACB = 90 °
a) Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A.
b) Tích công di chuyển một electron từ A đến B.
Một điện tích điểm q = 10 - 9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E = 2 . 10 4 V / m . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A. 4 . 10 - 6 J
B. - 4 . 10 - 6 J .
C. 2 . 10 - 6 J .
D. - 2 . 10 - 6 J .
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là
A. U A C = 150 V
B. U A C = 90 V
C. U A C = 200 V
D. U A C = 250 V
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A. U A C = 150 V
B. U A C = 90 V
C. U A C = 200 V
D. U A C = 250 V
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và A C B ^ = 90 0 .
a. Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A
b. Tính công di chuyển một electron từ A đến B
Một điện tích q = 4 . 10 - 6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E=500V/m trên quãng đường thẳng s=5cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc α = 60 0 . Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A. A = 5 . 10 - 5 và U = 12,5V
B. A = 5 . 10 - 5 và U = 25V
C. A = 10 - 4 và U = 25V
D. A = 10 - 4 và U = 12,5V
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dẫu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5. 10 - 10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2. 10 - 9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại đó.
Một điện tích q di chuyển dọc theo một đường sức trong điện trường đều có cường độ E từ điểm M đến điểm N cách nhau một khoảng d. Công thức của lực điện trường thực hiện khi điện tích q di chuyển từ M đến N là:
A. A = E.d.
B. A = qd.
C. A = qEd.
D. A = qE.