Ai đó giúp mình với huheo
\(U=U1=U2=24V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
Mắc song song:
\(U_1=U_2=U_m=24V\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R_{tđ}=6\Omega\)
Ai đó giúp mình với huheo
\(U=U1=U2=24V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
Mắc song song:
\(U_1=U_2=U_m=24V\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R_{tđ}=6\Omega\)
: Cho mạch điện gốm R1 mắc nối tiếp với R2
R1 = 10Ω ;R2 = 15 Ω ,hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi là 7,5V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?(
b/ Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
c/ Mắc thêm R3=5 Ω song song với đoạn mạch trên thì với cùng hiệu điện thế trên,cường độ dòng điện trong mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Cho mạch điện R1 ; R2 ;R3; R4 mắc nối tiếp, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, R4 = 20Ω. Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế U= 24V thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 1,5V. Tính R1.
Điện trở R1 = 10Ω ; R2 = 15Ω ; R2 = 5Ω mắc nối tiếp vào hai điểm AB. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0,2A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
Ba điện trở R1 = 10Ω, R2 = R3 =20Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế là U.
a. Tính đoeẹn trở tương đương của đoạn mạch
b. Biết cường độ dòng điện qua R1 có giá trị là 2,4A. Tìm hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại
Giữa hai điểm A,B của một mạch điện hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất \(I_1=0,6A\) qua dây thứ hai \(I_2=0,4A\). Điện trở tương đương của cả đoạn mạch
A.\(R_{tđ}=9\)ôm B. \(R_{tđ}=15\)ôm C. \(R_{tđ}=22,5\)ôm D. \(R_{tđ}=37,5\)ôm
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Giữa hai điểm A, B của một mạch điện có hiệu điện thế 24 V không đổi, người ta mắc hai điện trở R1 = 16 W và R2 = 48 W song song nhau. Điện trở các dây nối trong mạch điện không đáng kể.
a/. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính.
c/. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 2 giờ.
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 =12ôm,R2=24ôm a, tính điện trở tương đương của đoạn mạch b, mắc thêm một điện trở R3 =48ôm song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên . Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R3