a) Không gian mẫu của phép thử đã cho là:
Ω = {S, NS, NNS, NNNS, NNNN}.
b) A = {S, NS, NNS};
B = {NNNS, NNNN}.
a) Không gian mẫu của phép thử đã cho là:
Ω = {S, NS, NNS, NNNS, NNNN}.
b) A = {S, NS, NNS};
B = {NNNS, NNNN}.
Gieo một đồng tiền ba lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N)
a) Xây dựng không gian mẫu
b) Xác định các biến cố
A : "Lần gieo đầu xuất hiện mặt sấp"
B : "Ba lần xuất hiện các mặt như nhau"
C : " Đúng hai lần xuất hiện mặt sấp"
D : " Ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp"
Gieo một đồng tiền 3 lần
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố :
A: "Lần đầu xuất hiện mặt sấp"
B : " Mặt sất xảy ra đúng 1 lần"
C : "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần"
Một con súc sắc được gieo 3 lần. Quan sát số chấm xuất hiện
a) Xây dựng không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau :
A : " Tổng số chấm trong 3 lần gieo là 6"
B : " Số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ hai và thứ ba"
Gieo một đồng tiền, sau đó gieo một con súc sắt. Quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc.
a) Xây dựng không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau :
A : " Đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm"
B : " Đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm"
C : " Mặt 6 chấm xuất hiện"
Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất một lần.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A: “ Xuất hiện mặt chắn chấm”
B: “ xuất hiện mặt lẻ chấm”
C: “ Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3”
c) Trong các biến cố trên, hãy tìm các biến cố xung khắc.
Từ một hộp chứa năm quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4, 5, lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai lần mỗi lần một quả và xếp theo thứ tự từ trái qua phải.
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau :
A : "Chữ số sau lớn hơn chữ số trước"
B : " Chữ số trước gấp đôi chữ số sau"
C : " Hai chữ số bằng nhau"
Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ :
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố sau :
A: "tổng các số trên hai thẻ là số chẵn"
B : "Tích các số trên hai thẻ là số chẵn"
Gieo một con súc sắc 2 lần :
a) Mô tả không gian mẫu
b) Phát biểu các biến cố sau dưới dạng mệnh đề
\(A=\left\{\left(6,1\right),\left(6,2\right),\left(6,3\right),\left(6,4\right),\left(6,5\right),\left(6,6\right)\right\}\)
\(B=\left\{\left(2,6\right),\left(6,2\right),\left(3,5\right),\left(5,3\right),\left(4,4\right)\right\}\)
\(C=\left\{\left(1,1\right),\left(2,2\right),\left(3,3\right),\left(4,4\right),\left(5,5\right),\left(6,6\right)\right\}\)
Ba học sinh cùng thi thực hành môn Tin học. Kí hiệu \(A_k\) là kết quả "học sinh thứ k thi đạt", \(k=1,2,3\)
a) Mô tả không gian mẫu
b) Xác định các biến cố
A: "Có một học sinh thi đạt"
B : "Có hai học sinh thi đạt"
C : " Có một học sinh thi không đạt"
D : "Có ít nhất một học sinh thi đạt"
E : "Có không quá một học sinh thi đạt"