Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
Khi kích thước của quần thể dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm số lượng, dẫn đến diệt vong. Hiện tượng trên gây ra bởi bao nhiêu nguyên nhân trong số những nguyên nhân sau đây?
1- Khả năng chống chọi với môi trường giảm
2- Sự hỗ trợ trong quần thể giảm
3- Hiện tượng giao phối gần dễ xảy ra
4- Cơ hội găp gỡ, giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do
A. Các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình.
B. Các alen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong kiểu gen dị hợp.
C. Xảy ra hiện tượng đột biến gen.
D. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen?
A. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên
B. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể
C. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể
D. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Ở thực vật, hiện tượng lai xa và đa bội hóa trong quá trình hình thành loài mới xuất hiện phổ biến, điều này dẫn đến nhiều loài thực vật là loài đa bội. Tại sao ở động vật ít gặp loài đa bội
A. Động vật không sống được trong những môi trường khắc nghiệt – môi trường có các tác nhân gây đột biến
B. Đa bội thể thường phát sinh trong quá trình nguyên phân, mà đa số các loài động vật đều sinh sản hữu tín
C. Với các đột biến NST, động vật rất nhạy cảm do có cơ chế thần kinh phát triển, thể đột biến thường chết trong giai đoạn sơ sinh
D. Vật chất di truyền của động vật ổn định và được đóng gói kỹ hơn trong cấu trúc liên kết với protein histon
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. Nhiễm sắc thể.
B. Cá thể.
C. Quần thể.
D. Giao tử.