Câu 1: Nam đi từ trường theo hướng Bắc 8m, sau đó đi theo hướng Nam 5m. Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của Nam
A. 13m theo hướng Đông B.13m theo hướng Tây C. 3m theo hướng Bắc D.3m theo hướng Nam
(Giải thích)
Câu 7. Lập bảng so sánh đặc điểm của lực đàn hồi, lực ma sát, lực hướng tâm. (Nêu rõ điều kiện xuất hiện, tính chất, điểm đặt, phương, chiều, độ lớn, ứng dụng.)
GIÚP MÌNH TÓM TẮT VÀ GIẢI CHI TIẾT VỚI Ạ
Câu 14: Hai lực đồng quy \(\overrightarrow{F1}\) và \(\overrightarrow{F2}\) có độ lớn bằng 6 N và 8 N. Tìm độ lớn và hướng của hợp lực \(\overrightarrow{F}\)khi góc hợp bởi hướng của \(\overrightarrow{F1}\) và \(\overrightarrow{F1}\)là:
a. \(\alpha\) = 00\(^0\)
b. \(\alpha\) = 1800\(^{ }\)\(^0\)
c. \(\alpha\) = 900\(^0\)
d. \(\alpha\) = 60\(^0\)
Phát biểu và viết công thức của lực hướng tâm.
Một vật khối lượng 500g quay đều 100 vòng trong 2s. Tính chu kỳ, tốc độgóc, gia tốc hướng tâm, lực hướng tâm
Một vật 10kg chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm 0,5 m/s 2 chịu tác dụng của lực hướng tâm là
Có lực hướng tâm khi
A. Vật chuyển động thẳng.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động cong.
Có lực hướng tâm khi:
A. Vật đứng yên
B. Vật chuyển động cong
C. Vật chuyển động thẳng
D. Vật chuyển động thẳng đều
Có lực hướng tâm khi
A. Vật chuyển động thẳng.
B. Vật đứng yên.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động cong.
Khi lực F → không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α , thì công thực hiện bởi lực được tính theo công thức