Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trinh ở đáp án B
Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trinh ở đáp án B
Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân 4 9 B e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A. 4 9 B e + γ → 2 α + n
B. 4 9 B e + γ → 2 α + P
C. 4 9 B e + γ → α + n
D. 4 9 B e + γ → α + P
Dưới tác dụng của bức xạ γ, hạt nhân B 4 9 e có thể tách thành hai hạt H 2 4 e và một hạt nơtron. Biết khối lượng của các hạt nhân m B e = 9 , 0112 u , m H e = 4 , 0015 u , m n = 1 , 0087 u . Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ γ phải có tần số tối thiểu là
A. 9 , 001 . 10 23 Hz
B. 7 , 030 . 10 32 Hz
C. 5 , 626 . 10 36 Hz
D. 1 , 125 . 10 20 Hz
Bắn hạt α vào hạt nhân nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: α + Al 13 27 + 2 , 70 MeV → P 15 30 + n 0 1 . Biết phản ứng không kèm theo bức xạ γ và hai hạt nhân tạo thành bay cùng phương và cùng tốc độ. Lấy khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A. 1,55 MeV
B. 2,70 MeV
C. 3,10 MeV
D. 1,35 MeV
Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân Li 3 6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 ° và 30 ° . Bỏ qua bức xạ γ . Cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng này
A. Thu năng lượng 2,34 MeV
B. Tỏa năng lượng 1,66 MeV
C. Tỏa năng lượng 2,34 MeV
D. Thu năng lượng 1,66 MeV
Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân L 3 i 6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 ° v à 30 ° . Bỏ qua bức xạ γ . Phản ứng thu hay toả năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng).
A. 17,4 (MeV).
B. 0,5 (MeV).
C. –1,3 (MeV).
D. –1,66 (MeV).
Hạt nhân Ra 88 226 phóng xạ α biến thành Rn 86 222 , quá trình phóng xạ còn có bức xạ γ . Biết động năng của hạt α là K α = 4 , 54 MeV , khối lượng các hạt tính theo đơn vị u là m Ra = 226 , 025406 , m Rn = 222 , 017574 , m α = 4 , 0001505 , m e = 0 , 000549 . Lấy 1 u = 931 , 5 MeV / c 2 , bỏ qua động lượng của photon γ . Bước sóng của tia γ là
A. 2 , 5 . 10 - 12 m
B. 5 . 10 - 12 m
C. 7 , 5 . 10 - 12 m
D. 10 . 10 - 12 m
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt . Tần số của tia γ là 4 . 10 21 Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Hêli. Cho m C = 12,0000u; m H = 4,0015u; u = 1 , 66 . 10 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s; h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s
A. 4,59. 10 - 13 J.
B.7,59. 10 - 13 J.
C. 5,59. 10 - 13 J.
D. 6,59. 10 - 13 J
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt He 2 4 . Tần số của tia γ là 4. 10 21 Hz. Các hạt Heli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Heli. Cho m C =12u; m He =4,0015u; u=1,66. 10 - 27 kg; c=3. 10 8 m/s; h=6,625. 10 - 34 J.s.
A. 4,56. 10 - 13 J
B. 7,56. 10 - 13 J
C. 5,56. 10 - 13 J
D. 6,56. 10 - 13 J
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )