Nguyên tử Al có bán kính 1,43 Å và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?
A. 1,96
B. 2,7
C. 3,64
D. 1,99
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/ cm 3 . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
Cấu trúc tinh thể của nguyên tử Cr là lập phương tâm khối (nguyên tử và các ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống), giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Cr là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng. Khối lượng riêng của Cr là 7,19g/cm3 và nguyên tử khối là 51,9961. Bán kính nguyên tử gần đúng của Cr là
A. 1,25 A 0
B.1,52 A 0
C.1,07 A 0
D.1,17 A 0
Cấu trúc tinh thể của nguyên tử Cr là lập phương tâm khối (nguyên tử và các ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống), giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Cr là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng. Khối lượng riêng của Cr là 7,19g/cm3 và nguyên tử khối là 51,9961. Bán kính nguyên tử gần đúng của Cr là
Nguyên tử Fe ở 20 0 C có khối lượng riêng là 7 , 87 g / c m 3 , với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là
A. 1 , 28 A o
B. 0 , 28 A o
C. 12 , 8 A o
D. 128 A o
Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/ cm 3 . Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử natri gần bằng
A. 189 pm B. 266 pm C. 170 pm D. 250 pm
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/ cm 3 . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hidro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4