Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài ℓ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của dây được gắn với bộ cảm biến để đo lực căng của dây phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc α 0 rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây
A. 105 g
B. 73 g
C. 96 g
D. 87 g
Một quả cầu khối lượng 1g treo trên một sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu có điện tích q nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60 0 và lực căng của sợi dây là T. Lấy g = 10 m / s 2 . Giá trị qT gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1 , 7 . 10 - 7 NC
B. 1 , 6 . 10 - 7 NC
C. 1 , 8 . 10 - 7 NC
D. 1 , 9 . 10 - 7 NC
Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực căng T của dây treo vào li độ góc α. Khối lượng của con lắc đơn này có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 100 g.
B. 300 g.
C. 200 g
D. 400 g.
Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α = 30° so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho g = 10 m/ s 2 . Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.
A. T = ( 3 . 10 - 2 )/2 N
B. T = 3 . 10 - 2 N
C. T = 2 . 10 - 2 N
D. T = (2. 10 - 2 )/ 3 N
Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α = 30 ° so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho g = 10 m / s 2 . Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.
A. T = 3 . 10 - 2 / 2 N
B. T = 3 . 10 - 2 N
C. T = 2 . 10 - 2 N
D. T = 2 . 10 - 2 / 3 N
Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng 3 g buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000V/m. Tại nơi có g = 9 , 8 m / s 2 . Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α = 30 0 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
A. 4 . 10 - 7 C
B. 3 , 27 . 10 - 7 C
C. 9 , 8 . 10 - 7 C
D. 10 - 7 C
Một quả cầu khối lượng m=1g có điện tích q > 0 treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E=1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α =300 so với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường bằng
A. T = 3 . 10 - 2 N
B. T = 2 . 10 - 2 N
C. T = 2 3 . 10 - 2 N
D. T = 3 2 . 10 - 2 N
Dùng một dây đồng gặp lại thành ba cạnh của một hình chữ nhật. Hai đầu M, N có thể quay xung quanh một trục cách điện nằm ngang như trên hình vẽ. Khung dây được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B=0,03T, có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên. Khi cho dòng điện cường độ I=5A chạy vào khung thì khung lệch ra khỏi mặt phẳng thẳng đứng, khi đó cạnh KS cách mặt phẳng thẳng đứng 1cm. Cho: MK = N S = a = 10 cm , KS = b = 15 cm . Lấy g = 10 m / s 2 . Khối lượng của khung dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 31,5g.
B. 32,5g.
C. 33,5g.
D. 31,3g.
Một quả cầu có khối lượng m = 0,1 g mang điện tích được treo bằng một sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 45 0 , lấy g = 10 m/ s 2 . Tính
a. Độ lớn của cường độ điện trường
b. Tính lực căng dây