Dùng một cặp nhiệt điện sắt − Niken có hệ số nhiệt điện động là 32 , 4 μ V / K có điện trở trong r = 1 Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19 Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162 A
B. 0,324 A
C. 0,5 A
D. 0,081 A
Người ta dùng một cặp nhiệt điện Sắt-Niken có hệ số nhiệt điện động α T = 32 , 4 μ V / K , có điện trở trong r = 1 Ω để làm một nguồn điện. Nhúng một đầu của hai mối hàn vào nước đá đang tan và đầu còn lại vào hơi nước đang sôi.
a) Tính suất điện động của cạp nhiệt điện trên.
b) Nối nguồn điện trên với một trở R = 19 Ω để tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện qua điện trở và hiệu suất của nguồn điện đó.
Nối cặp nhiệt sắt – constantan có điện trở là r với một điện kế có điện trở là R G thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt độ này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt động động của cặp nhiệt điện là α T . Nếu I(r + R G ) α T = 600 0 C . Nhiệt độ bên trong lò điện là:
A. 873 0 K
B. 600 0 C
C. 640 0 C
D. 913 0 K
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là r với một điện kế có điện là R G thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là α T . Nếu I r + R G / α T = 600 ° K . Nhiệt độ bên trong lò điện là
A. 873 ° K
B. 600 ° K
C. 840 ° K
D. 913 ° K
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là 0 , 8 Ω với một điền kế có điện trở là 20 Ω thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện.Khi đó điện kế chỉ 1,06 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 μ V / K . Nhiệt độ bên trong lò điện là
A. 902 ° K
B. 686 ° K
C. 640 ° K
D. 913 ° K
Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn−cua cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20 0 C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620 0 C . Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52 mA.
B. 1,25 mA.
C. 1, 95 mA.
D. 4,25 mA
Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V / K và điện trở trong r = 0 , 5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở trong là 20 Ω .Đặt một mối hàn−cua cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20 ° C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620 ° C . Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52 mA
B. 1,25 mA
C. 1,95 mA
D. 4,25 mA
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r = 0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20 ° C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r=0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có trong điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52mA.
B. 1,25mA.
C. 1,95mA.
D. 4,25mA.