2Al+Fe2O3-to>Al2O3+2Fe
0,02----0,01 mol
2Al+2NaOH+2H2->2NaAlO2+3H2
0,02---------------------------------------0,03 mol
nFe2O3 =\(\dfrac{1,6}{160}=0,01mol\)
m Al=0,04.27=1,08g
2Al+Fe2O3-to>Al2O3+2Fe
0,02----0,01 mol
2Al+2NaOH+2H2->2NaAlO2+3H2
0,02---------------------------------------0,03 mol
nFe2O3 =\(\dfrac{1,6}{160}=0,01mol\)
m Al=0,04.27=1,08g
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).
Tìm m.
Giúp mình với ạ, đừng giải theo cách cấp 3 được không ạ?
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
Nung 12,6 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A
: Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
khử 10 gam hỗn hợp fe2o3 al2o3 bằng khí co dư , khí thoát ra cho tác dụng với nước vôi thu được 15 gam kết tủa . tính thành phần phần trăm khối lượng của các oxit
cho 1 luồng khí CO đi qua ống sử dụng m gam \(Fe_2O_3\) nung nóng .sau 1 thời gian thu được 10,44 gam chất rắn x gồm Fe,FeO,\(Fe_2O_3\) và\(Fe_3O_4\) .Hòa tan hết xtrong dd HNO3 đặt,nóng thu được 4,368l NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).tính giá trị của m
Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 cần phải dùng 400ml dd axit sunfuric 2M ( loãng ) sau phản ưng thu được m gam hỗn hộp muối sunfat . Tính m