Dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,02 mol NO−3 và a mol ion SO2−4 Khi cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là
A. 3,39 gam.
B. 2,91 gam.
C. 4,83 gam
D. 2,43 gam.
Một dung dịch gồm có 0,15 mol Na+; 0,05 mol Fe3+, 0,1 mol Cl- và NO3-. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,4.
B. 22,2.
C. 22,3.
D. 22,5.
Dung dịch X chứa 0,07mol Na+, x mol SO42- , 0,01 mol OH-. Dung dịch Y chứa y mol H+, z mol Ba2+, 0,02 mol NO3-. Trộn X với Y, sau khi phản ứng xong được 500ml dung dịch có pH = 2 và thu được m gam kết tủa. Tính m
A. 0,5825g
B. 3,495g
C. 0,345g
D. 6,99g
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,4.
B. 48,9.
C. 68,6.
D. 53,7.
Dung dịch X có chứa 0,3 mol N a + ; 0,1 mol B a 2 + ; 0,05 mol M g 2 + ; 0,2 mol C l - và x mol N O 3 - . Cô cạn dung dịch X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6.
B. 53,7.
C. 48,9.
D. 44,4.
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+ (0,2 mol); Mg2+; SO42‒ (0,3 mol) và HCO3‒. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 20,60 gam
B. 43,40 gam
C. 21,00 gam
D. 23,25 gam
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1mol Ba2+ ; 0,05mol Mg2+ ; 0,2mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 68,6
B. 53,7
C. 48,9
D. 44,4
Dung dịch X có chứa Al3+ 0,1 mol; Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42– a mol và Cl– b mol. Cô cạn dung dịch thu được 51,6 gam chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,25 và 0,3
B. 0,15 và 0,5.
C. 0,30 và 0,2.
D. 0,20 và 0,4.
Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO42- và 169,5
B. CO32- và 126,3.
C. SO42- và 111,9.
D. CO32- và 90,3.