Pt:
CH3OH + RCOOH → RCOOCH3 + H2O
0,15 → 0,15.80%
→ MD = 60 → D: HCOOH
Pt:
CH3OH + RCOOH → RCOOCH3 + H2O
0,15 → 0,15.80%
→ MD = 60 → D: HCOOH
Trộn A với B được hỗn hợp Y. Tiến hành đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được sản phẩm cháy gồm khí CO2 và 18 gam nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì thu được 78,8 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của A và B.
Cho 3 chất: CnH2n+1OH (A); CmH2m+1OH (B) và CaH2a+1COOH (D) (với n, m ≥ 1; a ≥ 0 và m = n + 1).
Chia hỗn hợp M gồm axit hữu cơ A (CnH2n+1COOH) và rượu B (CmH2m+1OH) làm ba phần bằng nhau:
– Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí.
– Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,344 lít khí.
– Phần 3: đun nóng với axit H2SO4 đặc thì thu được 2,22 gam este E. Biết chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất phản ứng 75%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của A, B và tính khối lượng hỗn hợp M đã sử dụng. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 4: Cho a gam hỗn hợp X gồm một chất A có công thức CnH2n+1COOH (n>=0) và B ( B tạo ra bởi A1 là đồng đẳng kế tiếp của A và C có công thức CmH2m+1OH với m>=l) tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 2,19 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 và 0,48 gam C, tỷ khối hơi của C so với hidro là 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,19 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 1,064 lit CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b) Tính a
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH, sau một thời gian tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu.
Đốt cháy hoàn toàn 62 gam hỗn hợp X, thu 69,44 lít CO2 (đktc) và 50,4 gam H2O. Mặt khác, cho 62 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,6 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 11,2 gam khí nito đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a. Xác định công thức cấu tạo của rượu và axit
b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa
X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là
Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit CnH2n+1COOH và rượu CmH2m+1OH (có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít khí CO2(đktc) và 14,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu xuất 90% thu được x gam este. Tính x.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở có công thức: CnH2n-1COOH và CmH2m(COOH)2 và một ancol mạch hở dạng ROH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X ( giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%) thu được hỗn hợp, trong đó khối lượng các chất hữu cơ là 3,22 gam và chỉ chứa nhóm chức este. Xác định công thức cấu tạo của các axit và ancol ban đầu.
Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este C H 3 C O O C H 2 C H 3 với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 7,04g
B. 8,80g
B. 8,80g
D. 11,00g
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nóng Y, thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m.