Dựa vào nguồn gốc, tơ sợi được chia thành 2 loại, đó là
A. Tơ hóa học và tơ tổng hợp
B. Tơ hóa học và tơ thiên nhiên
C.Tơ tổng hợp và tơ thiên nhiên
D. Tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo
Cây bông là cây trồng lấy sợi quan trọng ở các nước nhiệt đới. Từ xa xưa, dân gian ta có câu:
"Trên trời mây trắng như bông - Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây".
Sợi bông là nguyên liệu chủ yếu trong công nghiệp dệt với các đặc tính tự nhiên như cách nhiệt, mềm mại, co giãn, thoáng khí. Thành phần chủ yếu của sợi bông là
A. protein.
B. xenlulozơ.
C. poliisopren.
D. poliacrilonitrin.
Vật liệu polime tổng hợp E có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
Biết E bền với nhiệt và bền trong môi trường axit và bazơ. Vật liệu E là
A. tơ nitron.
B. bông.
C. tơ tằm.
D. tơ nilon-6,6.
Cho các phát biểu sau
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
(2) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(3) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp
(4) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bên thành sợi "len” đan áo rét
(5) Tơ olon, tơ capron, to enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(6) Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 5
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi để rớt H 2 S O 4 đậm đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay.
(2) Khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào vải sợi bông, chỗ vải đó dần mủn ra rồi mới bục.
(3) Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế tạo thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo.
(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
(6) Khi ăn mía ta thường thấy phần gốc ngọt hơn phần ngọn.
(7) Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Tổng số loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) Nilon-6,6; (7) tơ axetat. Tổng số loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Capron là một tơ sợi tổng hợp, được điều chế từ monome (chất đơn phân) là Caprolactam Một loại tơ Capron có khối lượng phân tử là 14 916 đvC. Số đơn vị mắt xích có trong phân tử loại tơ sợi này là:
A. 200
B. 150
C. 66
D. 132
Cho các polime: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) xenlulozơ triaxetat, (5) tinh bột. Số polime thiên nhiên là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.