- So với cả nước vùng Bắc Trung Bộ có: mật độ dân số, thu nhập bình quân dầu người , tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn; tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn.
- So với cả nước vùng Bắc Trung Bộ có: mật độ dân số, thu nhập bình quân dầu người , tuổi thọ trung bình và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn; tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn.
Dựa vào bảng 33.1 (SGK trang 121), hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Dựa vào bảng 33.2 (SGK trang 122), hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
Dựa vào bảng 26.2 (SGK trang 97), hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
Căn cứ vào bảng 31.2 (SGK trang 115), hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
Căn cứ vào bảng số liệu 30.1 (SGK trang 112)
a) Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào trồng được ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng được ở tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du miền núi Bắc Bộ.
b) So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng.
Dựa vào số liệu bảng 35.1 (SGK trang 127), hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
Dựa vào hình 29.1 (SGK trang 106), hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?