m C l = m A l C l 3 - m A l = 6,675 - 1,35 = 5,325 g
n C l = 3 . n A l ⇒ số nguyên tử Cl gấp 3 số nguyên tử Al. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua: A l C l 3
m C l = m A l C l 3 - m A l = 6,675 - 1,35 = 5,325 g
n C l = 3 . n A l ⇒ số nguyên tử Cl gấp 3 số nguyên tử Al. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua: A l C l 3
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.
11/ Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí Clo thu được 6,675g Nhôm Clorua cho biết :
a) Công thức đơn giản của Nhôm Clorua ( giả sử chưa biết hóa trị của Al và Cl )
b) Viết PTHH của phản ứng và tính thể tích khí Clo ( đktc) đã tham gia phản ứng với Al .
Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết: Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.
Câu 2: Đốt nóng bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 13,35g nhôm clorua AlCl3.
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích khí clo cần dùng.
c/ Tính khối lượng bột nhôm tham gia phản ứng.
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
b)tính giá trị a theo 2 cách
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
cho 2,7g nhôm tác dụng với khí Clo thu được muối nhôm Clorua.
a) Lập pt hóa học.
b) tính thể tích điều kiện xác định.
c) tính khối lượng của muối tạo thành.
Cho kim loại Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohđric `(HCl)` người ta thu được muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` và `44,8 l` khí hiđro `H_2(đktc)`
`a)` Viết phương trình hóa học của phản ứng.
`b)` Tính khối lượng muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` thu được sau phản ứng, khối lượng Al cần dùng?
Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?
a. Khí Nitơ N2
b. Khí etilen C2H 4
c. Nhôm clorua AlCl3
d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3
e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3
Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2
Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:
a) Brom Br(I).
b) Lưu huỳnh S(II).
Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:
a) Nhóm (SO3)
b) Nhóm (PO4)
Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.
Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.
Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .
Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.
Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Fe + Cl2 ---à FeCl3
b. K + O2 ---à K2O
c. Cu + O2 ---à CuO
d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O
e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu
f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O
i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O
k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2
h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH
l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH
m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2
n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2
p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:
a/ Al + O2 ---à Al2O3
b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O
c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O
d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2
e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên
- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên