Đáp án C
Gọi CTPT chất cần tìm là CxHy Cl t
Đáp án C
Gọi CTPT chất cần tìm là CxHy Cl t
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu đuợc dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu đuợc 164,7 gam hơi nuớc và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu đuợc 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu đuợc hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O va MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 3
B. 12
C. 8
D. 10
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi du đều thu đuợc số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g một chất hữu cơ có thành phần c h o ta được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O khối lượng phân tử chất đó là 180 xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trên Giúp em vs ạ
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Đốt cháy hoàn toàn 2,06 gam X bằng oxi, thu được 4,84 gam khí CO2 và 0,9 gam H2O. Mặt khác, cho 2,06 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối có khối lượng 3,08 gam. Axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen. Phân tử khối của E là
A. 110.
B. 138.
C. 106.
D. 124.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C,H, Cl sinh ra 112 cm3 CO2 (do đktc) và 0,09 gam H2O cũng được chất hữu cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 g AgCl lập công thức phân tử chất hữu cơ biết rằng tỉ khối hơi so với he là 21,35
Giúp em vs ạ em cảm ơn
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu đuợc sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nuớc. Nấu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đuợc 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat
B. metyl propionat
C. etyl axetat
D. isopropyl axetat
Oxi hóa hoàn toàn1,29 gam chất hữu cơ A chứa clo thu được hỗn hợp sản phẩm gồm HCl, CO2 và 0,72 gam H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ clo trong 1,29 gam A thành HCl, sau đo tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất.
A. C4H10Cl2
B. C2H5Cl.
C. C2H4Cl2.
D. C3H5Cl.
Một chất hữu cơ A gồm C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho vào bình Ca(OH)2 dư thì thu đuợc 8 gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng 5,32 gam. Mặt khác, khi phân tích 9 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thu được khí NH3. Dẫn toàn bộ lượng khí NH3 thu được vào 36ml dung dịch H2SO4 3M. Để trung hòa hết lượng axit còn dư thì cần phải dùng 160ml dung dịch NaOH 0,6M. Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H702N
B. C4H10O2N2
C. C4H7O4n
D. C2H5O2N