Đáp án A
CTPT của 3 chất lần lượt là C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.
+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 có cùng công thức nguyên là CH2O.
⇒ Quy đổi hỗn hợp thành
⇒ Ta có hệ phương trình
⇒ %mC3H4O2 = ≈ 32,08%
Đáp án A
CTPT của 3 chất lần lượt là C6H12O6, C2H4O2 và C3H4O2.
+ Nhận thấy C6H12O6 và C2H4O2 có cùng công thức nguyên là CH2O.
⇒ Quy đổi hỗn hợp thành
⇒ Ta có hệ phương trình
⇒ %mC3H4O2 = ≈ 32,08%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 (đktc) sản phẩm thu được gồm CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl fomat trong X là
A. 23,08.
B. 32,43.
C. 23,34.
D. 32,80.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat, thu được 1,62 gam H2O và 2,464 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của vinyl axetat là
A. 30,08%.
B. 69,92%.
C. 63,80%.
D. 36,20%
Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,736
B. 0,896
C. 3,360
D. 2,24
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O 2 (đktc) thu được khí C O 2 và 23,4 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen có trong X là
A. 30,50%
B. 31,52%
C. 21,55%
D. 33,35%
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88
C. 31,36
D. 33,64
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88.
C. 31,36.
D. 33,64.
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8 gam
B. 21,8 gam
C. 32,7 gam
D. 36,9 gam
Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 34,8 gam
B. 21,8 gam
C. 32,7 gam
D. 36,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
A. 62,67%.
B. 60,52%.
C. 19,88%.
D. 86,75%.